Thủ tục xin cấp work permit cho nhà quản lý người nước ngoài

08/11/2024

Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và am hiểu sâu sắc về quy định pháp luật hiện hành. Vậy làm thế nào để xin work permit cho quản lý người nước ngoài một cách nhanh chóng và chính xác? Câu trả lời sẽ được giải đáp ngay trong bài viết của Visa Phương Đông, mời Quý Doanh nghiệp cùng theo dõi.

Nhà quản lý là ai?

Nhà quản lý là người chịu trách nhiệm lãnh đạo và điều hành các hoạt động của một tổ chức hay một phần tổ chức. Công việc của nhà quản lý bao gồm xây dựng chiến lược, quản lý nguồn lực, định hướng, tạo động lực, giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động nhằm đảm bảo tổ chức đạt được các mục tiêu đã đề ra.

Người nước ngoài xin cấp giấy phép lao động cho vị trí nhà quản lý tại Việt Nam có thể đảm nhiệm các chức danh sau:

  1. Nhà quản lý cấp cao:
  • Chủ tịch công ty
  • Chủ tịch hội đồng thành viên
  • Chủ tịch hội đồng quản trị
  1. Nhà quản lý điều hành:
  • Tổng giám đốc
  1. Nhà quản lý chức năng:
  • Giám đốc chuyên môn
  • Giám đốc bộ phận
  1. Nhà quản lý đại diện:
  • Trưởng văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài

– Theo quy định của Bộ luật lao động 2019 số 45/2019/QH14, để được cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài phải thỏa mãn các điều kiện cơ bản. Đồng thời, theo Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi, nhà quản lý phải là người quản lý doanh nghiệp theo khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 hoặc là người đứng đầu hay cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.

Điều kiện làm giấy phép lao động cho nhà quản lý
Điều kiện làm giấy phép lao động cho nhà quản lý

>> Visa Phương Đông đã có bài viết về: Quy trình xin giấy phép lao động cho giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài tại Việt Nam, mời Quý Doanh nghiệp tham khảo.

Hồ sơ, thủ tục làm giấy phép lao động cho nhà quản lý

Bước 1. Thông báo tuyển dụng người lao động

Thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm trong thời gian ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi nhà quản lý người nước ngoài dự kiến làm việc.

Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm: vị trí và chức danh công việc, mô tả công việc, số lượng, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, mức lương, thời gian và địa điểm làm việc.

Sau khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị trí tuyển dụng nhà quản lý người nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng quản lý người nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

Hồ sơ tuyển dụng lao động Việt Nam

Hồ sơ đăng ký tuyển dụng lao động Việt Nam có sự khác nhau tùy theo tỉnh/thành phố. Nhằm hỗ trợ Quý doanh nghiệp trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, dưới đây là hướng dẫn chi tiết về hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký tuyển dụng và quy trình đăng ký trên Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm tại một số địa phương.

STTTỉnh/Thành phốHồ sơ cần chuẩn bịTham khảo quy trình đăng ký tuyển dụng
1TP.Hồ Chí MinhGiấy phép kinh doanh bản scan gốc, bản sao y công chứng hoặc bản sao y đóng mọc treo công ty và logo công tyCông văn về việc tuyển dụng có ký tên đóng dấu của người sử dụng lao động dưới dạng file PDFQuy trình đăng tuyển trên trang việc làm TP.Hồ Chí Minh
2Long AnĐăng ký và đăng tuyển trên trang tuyển dụng việc làmQuy trình đăng tuyển trên trang việc làm Long An
3Bình DươngCông văn đề nghị tuyển dụng nộp tại Trung tâm việc làm tỉnh Bình DươngQuy trình đăng tuyển trên trang việc làm Bình Dương
4Hà NộiĐăng ký và đăng tuyển trên trang tuyển dụng việc làmQuy trình đăng tuyển trên trang việc làm Hà Nội

Bước 2. Giải trình và xin văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

Trừ nhà thầu, tất cả người sử dụng lao động phải chuẩn bị hồ sơ giải trình về nhu cầu sử dụng nhà quản lý người nước ngoài và nộp trực tuyến lên Cổng Dịch vụ công ứng với tỉnh/thành phố mà quản lý người nước ngoài sẽ làm việc ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng lao động. Sau đó có thể được yêu cầu nộp hồ sơ gốc lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh/thành phố.

Thời gian xét duyệt hồ sơ xin văn bản chấp thuận sử dụng nhà quản lý người nước ngoài là 10 ngày làm việc.

Khi có văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng nhà quản lý người nước ngoài, người sử dụng lao động sẽ bổ sung bản gốc văn bản này vào hồ sơ làm work permit để nộp.

Hồ sơ giải trình về nhu cầu sử dụng nhà quản lý người nước ngoài gồm:

– Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp (bản sao)

– Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng, có thể là:

  • Báo cáo giải trình theo Mẫu số 01/PLI ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP nếu đây là lần đầu tiên người sử dụng lao động đăng ký và nhận được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Báo cáo giải trình theo Mẫu số 02/PLI ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP nếu người sử dụng lao động đã từng được chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài nhưng có thay đổi nhu cầu sử dụng.

– Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (nếu người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)

>> Mời Quý khách tham khảo 2 bài viết dưới đây để biết cách điền mẫu:

Thủ tục làm giấy phép lao động cho nhà quản lý
Thủ tục làm giấy phép lao động cho nhà quản lý

Bước 3. Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài

Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công ứng với tỉnh/thành phố nơi mà nhân sự nước ngoài dự kiến làm việc tối thiểu 15 ngày, trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc.

Thời gian xử lý hồ sơ làm work permit cho nhà quản lý người nước ngoài thường là 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài gồm:

– Văn bản đề nghị xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (Mẫu số 11/PLI)

Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận lao động nhà quản lý không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, được cấp không quá 6 tháng trước ngày nộp hồ sơ

2 ảnh thẻ 4x6cm nền trắng, không đeo kính, chụp không quá 6 tháng

Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật

Các giấy tờ liên quan đến nhà quản lý trừ trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

Văn bản chứng minh vị trí công việc đối với nhà quản lý người nước ngoài có đầy đủ các giấy tờ theo quy định tại khoản 3, 4, 5, 6 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP:

  • Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương
  • Nghị quyết hoặc quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp

Bước 4. Nhận giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài

Trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Trong trường hợp bị từ chối cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Xin work permit cho vị trí nhà quản lý cần lưu ý điều gì?

Doanh nghiệp cần chứng minh rõ ràng về vị trí, vai trò và trách nhiệm của quản lý người nước ngoài trong công ty thông qua tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Ở Việt Nam, mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau thì có quy định về vốn điều lệ khác nhau. Các quy định này khác nhau tùy thuộc vào nguồn vốn của doanh nghiệp là trong nước hay nước ngoài, điều này sẽ ảnh hưởng đến việc xin cấp giấy phép lao động cho người nhà quản lý – từ điều kiện, quy trình đến khả năng được chấp thuận.

Quyết định bổ nhiệm nhà quản lý trong một số trường hợp thuộc hình thức làm việc khác như theo diện di chuyển nội bộ thuộc 11 ngành dịch vụ WTO sẽ yêu cầu khác hơn so với diện thực hiện hợp đồng lao động.

Đối với các giấy tờ xin cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài, nếu của nước ngoài cấp thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Làm work permit cho nhà quản lý ở đâu?

Nộp hồ sơ làm work permit cho nhà quản lý người nước ngoài qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh/thành phố nơi nhà quản lý sẽ làm việc, ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc. Sau đó có thể được yêu cầu nộp hồ sơ gốc lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh/thành phố.

STTTỉnh/Thành phốCổng Dịch vụ công của Tỉnh/thành phố
1An GiangCổng Dịch vụ công tỉnh An Giang
2Bà Rịa – Vũng TàuCổng Dịch vụ công tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
3Bắc GiangCổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Giang
4Bắc KạnCổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn
5Bạc LiêuCổng Dịch vụ công tỉnh Bạc Liêu
6Bắc NinhCổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh
7Bến TreCổng Dịch vụ công tỉnh Bến Tre
8Bình ĐịnhCổng Dịch vụ công tỉnh Bình Định
9Bình DươngCổng Dịch vụ công tỉnh Bình Dương
10Bình PhướcCổng Dịch vụ công tỉnh Bình Phước
11Bình ThuậnCổng Dịch vụ công tỉnh Bình Thuận
12Cà MauCổng Dịch vụ công tỉnh Cà Mau
13Cần ThơCổng Dịch vụ công tỉnh Cần Thơ
14Cao BằngCổng Dịch vụ công tỉnh Cao Bằng
15Đà NẵngCổng Dịch vụ công tỉnh Đà Nẵng
16Đắk LắkCổng Dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk
17Đắk NôngCổng Dịch vụ công tỉnh Đắk Nông
18Điện BiênCổng Dịch vụ công tỉnh Điện Biên
19Đồng NaiCổng Dịch vụ công tỉnh Đồng Nai
20Đồng ThápCổng Dịch vụ công tỉnh Đồng Tháp
21Gia LaiCổng Dịch vụ công tỉnh Gia Lai
22Hà GiangCổng Dịch vụ công tỉnh Hà Giang
23Hà NamCổng Dịch vụ công tỉnh Hà Nam
24Hà NộiCổng Dịch vụ công tỉnh Hà Nội
25Hà TĩnhCổng Dịch vụ công tỉnh Hà Tĩnh
26Hải DươngCổng Dịch vụ công tỉnh Hải Dương
27Hải PhòngCổng Dịch vụ công tỉnh Hải Giang
28Hậu GiangCổng Dịch vụ công tỉnh Hậu Giang
29Hòa BìnhCổng Dịch vụ công tỉnh Hòa Bình
30TP.Hồ Chí MinhCổng Dịch vụ công TP.Hồ Chí Minh
31Hưng YênCổng Dịch vụ công tỉnh Hưng Yên
32Khánh HòaCổng Dịch vụ công tỉnh Khánh Hòa
33Kiên GiangCổng Dịch vụ công tỉnh Kiên Giang
34Kon TumCổng Dịch vụ công tỉnh Kon Tum
35Lai ChâuCổng Dịch vụ công tỉnh Lai Châu
36Lâm ĐồngCổng Dịch vụ công tỉnh Lâm Đồng
37Lạng SơnCổng Dịch vụ công tỉnh Lạng Sơn
38Lào CaiCổng Dịch vụ công tỉnh Lào Cai
39Long AnCổng Dịch vụ công tỉnh Long An
40Nam ĐịnhCổng Dịch vụ công tỉnh Nam Định
41Nghệ AnCổng Dịch vụ công tỉnh Nghệ An
42Ninh BìnhCổng Dịch vụ công tỉnh Ninh Bình
43Ninh ThuậnCổng Dịch vụ công tỉnh Ninh Thuận
44Phú ThọCổng Dịch vụ công tỉnh Phú Thọ
45Phú YênCổng Dịch vụ công tỉnh Phú Yên
46Quảng BìnhCổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Bình
47Quảng NamCổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Nam
48Quảng NgãiCổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Ngãi
49Quảng NinhCổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Ninh
50Quảng TrịCổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Trị
51Sóc TrăngCổng Dịch vụ công tỉnh Sóc Trăng
52Sơn LaCổng Dịch vụ công tỉnh Sơn La
53Tây NinhCổng Dịch vụ công tỉnh Tây Ninh
54Thái BìnhCổng Dịch vụ công tỉnh Thái Bình
55Thái NguyênCổng Dịch vụ công tỉnh Thái Nguyên
56Thanh HóaCổng Dịch vụ công tỉnh Thanh Hóa
57Thừa Thiên HuếCổng Dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế
58Tiền GiangCổng Dịch vụ công tỉnh Tiền Giang
59Trà VinhCổng Dịch vụ công tỉnh Trà Vinh
60Tuyên QuangCổng Dịch vụ công tỉnh Tuyên Quang
61Vĩnh LongCổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long
62Vĩnh PhúcCổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Phúc
63Yên BáiCổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái

Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý

Thời gian xin cấp work permit cho nhà quản lý người nước ngoài thường mất khoảng 9 – 12 tuần nếu Quý Khách hàng chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ hợp lệ. Cụ thể:

  • Thời gian đăng tin tuyển dụng người lao động Việt Nam từ 20 – 25 ngày làm việc.
  • Thời gian xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài thông thường 15 – 20 ngày làm việc.
  • Thời gian xin cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài thường là 12 – 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đạt yêu cầu.
  • Thời gian hợp pháp hoá lãnh sự sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng quốc gia.
  • Chưa bao gồm thời gian ký, giao nhận hồ sơ, dịch thuật và công chứng.

Lưu ý: Thời gian này có thể kéo dài hơn nếu có phát sinh trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.

Chi phí làm giấy phép lao động cho nhà quản lý là bao nhiêu?

Lệ phí cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý được quy định bởi Hội đồng Nhân dân tỉnh/thành phố và có sự khác biệt giữa các 63 địa phương. Theo Nghị quyết 07/2024/NQ-HDND TP.HCM, lệ phí cấp giấy phép lao động được miễn khi hồ sơ dịch vụ giải quyết qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình hay một phần trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh – có hiệu lực từ ngày 29 tháng 5 năm 2024.

STTTỉnh/Thành phốMức lệ phí (VND)Căn cứ pháp lý
1An Giang600.000Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
2Bà Rịa – Vũng Tàu600.000Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND
3Bắc Giang600.000Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
4Bắc Kạn600.000Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
5Bạc Liêu400.000Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND
6Bắc Ninh600.000Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND
7Bến Tre600.000Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND
8Bình Định400.000Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND
9Bình Dương600.000Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND
10Bình Phước600.000Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND
11Bình Thuận600.000Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND
12Cà Mau600.000Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND
13Cần Thơ600.000Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND
14Cao Bằng600.000Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND
15Đà Nẵng600.000Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND
16Đắk Lắk1.000.000Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND
17Đắk Nông500.000Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND
18Điện Biên500.000Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND
19Đồng Nai600.000Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND
20Đồng Tháp600.000Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND
21Gia Lai400.000Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND
22Hà Giang600.000Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND
23Hà Nam600.000Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND
24Hà Nội400.000Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
25Hà Tĩnh480.000Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND
26Hải Dương600.000Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND
27Hải Phòng600.000Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND
28Hậu Giang600.000Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND
29Hòa Bình600.000Nghị quyết 227/2020/NQ-HĐND
30TP.Hồ Chí Minh0Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND
31Hưng Yên600.000Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND
32Khánh Hòa600.000Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND
33Kiên Giang600.000Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND
34Kon Tum600.000Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND
35Lai Châu400.000Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
36Lâm Đồng1.000.000Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND
37Lạng Sơn600.000Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND
38Lào Cai500.000Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
39Long An600.000Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND
40Nam Định600.000Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND
41Nghệ An600.000Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
42Ninh Bình600.000Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND
43Ninh Thuận400.000Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND
44Phú Thọ600.000Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
45Phú Yên600.000Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND
46Quảng Bình600.000Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND
47Quảng Nam600.000Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
48Quảng Ngãi600.000Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND
49Quảng Ninh480.000Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND
50Quảng Trị500.000Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND
51Sóc Trăng600.000Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND
52Sơn La600.000Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND
53Tây Ninh600.000Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND
54Thái Bình460.000Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND
55Thái Nguyên600.000Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND
56Thanh Hóa500.000Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND
57Thừa Thiên Huế600.000Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND
58Tiền Giang600.000Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND
59Trà Vinh600.000Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND
60Tuyên Quang600.000Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND
61Vĩnh Long400.000Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
62Vĩnh Phúc600.000Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND
63Yên Bái600.000Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND

Lưu ý: chưa bao gồm các khoản chi phí khác như: phí hợp pháp hóa Lãnh sự và dịch thuật công chứng, phí làm lý lịch tư pháp, phí khám sức khỏe, phí di chuyển, phí dự tính phát sinh,…

>> Quý khách có thể tham khảo bài viết sau để nắm rõ hơn về chi phí làm work permit cho nhà quản lý.

Câu hỏi thường gặp về giấy phép lao động cho nhà quản lý

Khi nào nhà quản lý người nước ngoài có thể bắt đầu làm việc tại Việt Nam?

Nhà quản lý người nước ngoài có thể bắt đầu làm việc tại Việt Nam khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  1. Phải được cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài, trừ các trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
  2. Phải có visa (thị thực) hoặc thẻ tạm trú còn hiệu lực với mục đích làm việc tại Việt Nam
  3. Phải có hợp đồng lao động với người sử dụng lao động tại Việt Nam
  4. Thời điểm bắt đầu làm việc:
  • Ngày bắt đầu làm việc không được sớm hơn ngày giấy phép lao động có hiệu lực
  • Phải tuân thủ theo ngày bắt đầu làm việc ghi trong hợp đồng lao động
  • Không được làm việc trong thời gian chờ cấp giấy phép lao động
  1. Trường hợp gia hạn hoặc cấp lại:

Không được làm việc trong thời gian chờ gia hạn hoặc cấp lại

Phải chờ đến khi được cấp giấy phép lao động mới

Khi nhà quản lý người nước ngoài thay đổi địa điểm làm việc có thể sử dụng giấy phép lao động hiện tại không?

Khi nhà quản lý nước ngoài thay đổi địa điểm làm việc không thể sử dụng work permit hiện tại mà cần phải xin cấp lại giấy phép lao động. Cụ thể:

  1. Theo Điều 17 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP, một trong những trường hợp phải cấp lại giấy phép lao động là khi thay đổi địa điểm công việc ghi trong giấy phép lao động đã được cấp.
  2. Hồ sơ cần chuẩn bị:
  • Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài
  • Giấy phép lao động đã được cấp
  • Các giấy tờ chứng minh về vị trí công việc mới của nhà quản lý
  • 2 ảnh thẻ 4x6cm nền trắng, không đeo kính, chụp không quá 6 tháng
  • Hồ sơ sẽ được nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài làm việc.
  1. Một số lưu ý quan trọng khi xin cấp lại giấy phép lao động do thay đổi vị trí:
  • Nhà quản lý cần được cấp lại giấy phép lao động trước khi làm việc
  • Cần làm thủ tục ngay khi có sự thay đổi về vị trí công việc
  • Vị trí công việc mới phải phù hợp với năng lực chuyên môn và kinh nghiệm của người lao động
  • Việc thay đổi vị trí phải được thể hiện rõ trong hợp đồng lao động hoặc phụ lục hợp đồng

Nếu không thực hiện đúng quy định về cấp lại giấy phép lao động khi thay đổi vị trí công việc, doanh nghiệp có thể bị xử phạt vi phạm hành chính và người lao động nước ngoài có thể bị buộc phải dừng công việc cho đến khi có giấy phép lao động phù hợp với vị trí mới.

>> Xem thêm: Thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động cho nhà quản lý.

Có thể gia hạn giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài không?

Có thể gia hạn giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài nhưng cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP, cần có giấy tờ chứng minh rằng người lao động nước ngoài sẽ tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã cấp.
  • Phải có sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
  • Để xin gia hạn giấy phép lao động phải nộp hồ sơ trước khi work permit hết hạn ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày.
  • Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi. Tuy nhiên, giấy phép lao động chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 2 năm.

>> Xem thêm: Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.

Dịch vụ xin work permit cho nhà quản lý

Tư vấn làm giấy phép lao động cho nhà quản lý
Tư vấn làm giấy phép lao động cho nhà quản lý

Với hơn 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, Visa Phương Đông tự hào là đối tác tin cậy của hơn 500 doanh nghiệp trên toàn quốc. Chúng tôi cam kết hỗ trợ và đồng hành cùng Quý Doanh nghiệp trong quá trình làm work permit cho nhà quản lý người nước ngoài:

  • Đội ngũ chuyên viên với kinh nghiệm xử lý hàng trăm hồ sơ xin giấy phép lao động thành công, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức.
  • Hướng dẫn chi tiết từ khâu chuẩn bị hồ sơ đến nộp giấy phép lao động, đảm bảo tuân thủ quy trình xin work permit cho nhà quản lý người nước ngoài.
  • Quy trình làm việc minh bạch, công khai chi phí rõ ràng, không phát sinh.

Chúng tôi hiểu rõ tầm quan trọng của việc tuân thủ quy định pháp luật và đảm bảo quyền lợi cho nhà quản lý người nước ngoài. Vì vậy, Quý Doanh nghiệp hoàn toàn có thể yên tâm khi sử dụng dịch vụ làm work permit cho quản lý người nước ngoài tại Visa Phương Đông.

Hy vọng bài viết đã cung cấp đầy đủ thông tin về quy trình xin cấp work permit cho nhà quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Nếu Quý Khách hàng đang tìm kiếm một dịch vụ tư vấn xin cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý, hãy liên hệ ngay Visa Phương Đông qua HOTLINE 1900 63 63 50.

Bài viết liên quan