Thủ tục xin cấp work permit cho nhà quản lý người nước ngoài
Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và am hiểu sâu sắc về quy định pháp luật hiện hành. Vậy làm thế nào để xin work permit cho quản lý người nước ngoài một cách nhanh chóng và chính xác? Câu trả lời sẽ được giải đáp ngay trong bài viết của Visa Phương Đông, mời Quý Doanh nghiệp cùng theo dõi.
Nhà quản lý là ai?
Nhà quản lý là người chịu trách nhiệm lãnh đạo và điều hành các hoạt động của một tổ chức hay một phần tổ chức. Công việc của nhà quản lý bao gồm xây dựng chiến lược, quản lý nguồn lực, định hướng, tạo động lực, giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động nhằm đảm bảo tổ chức đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Người nước ngoài xin cấp giấy phép lao động cho vị trí nhà quản lý tại Việt Nam có thể đảm nhiệm các chức danh sau:
- Nhà quản lý cấp cao:
- Chủ tịch công ty
- Chủ tịch hội đồng thành viên
- Chủ tịch hội đồng quản trị
- Nhà quản lý điều hành:
- Tổng giám đốc
- Nhà quản lý chức năng:
- Giám đốc chuyên môn
- Giám đốc bộ phận
- Nhà quản lý đại diện:
- Trưởng văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài
– Theo quy định của Bộ luật lao động 2019 số 45/2019/QH14, để được cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài phải thỏa mãn các điều kiện cơ bản. Đồng thời, theo Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi, nhà quản lý phải là người quản lý doanh nghiệp theo khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 hoặc là người đứng đầu hay cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
>> Visa Phương Đông đã có bài viết về: Quy trình xin giấy phép lao động cho giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài tại Việt Nam, mời Quý Doanh nghiệp tham khảo.
Hồ sơ, thủ tục làm giấy phép lao động cho nhà quản lý
Bước 1. Thông báo tuyển dụng người lao động
Thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm trong thời gian ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi nhà quản lý người nước ngoài dự kiến làm việc.
Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm: vị trí và chức danh công việc, mô tả công việc, số lượng, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, mức lương, thời gian và địa điểm làm việc.
Sau khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị trí tuyển dụng nhà quản lý người nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng quản lý người nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
Hồ sơ tuyển dụng lao động Việt Nam
Hồ sơ đăng ký tuyển dụng lao động Việt Nam có sự khác nhau tùy theo tỉnh/thành phố. Nhằm hỗ trợ Quý doanh nghiệp trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, dưới đây là hướng dẫn chi tiết về hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký tuyển dụng và quy trình đăng ký trên Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm tại một số địa phương.
STT | Tỉnh/Thành phố | Hồ sơ cần chuẩn bị | Tham khảo quy trình đăng ký tuyển dụng |
1 | TP.Hồ Chí Minh | Giấy phép kinh doanh bản scan gốc, bản sao y công chứng hoặc bản sao y đóng mọc treo công ty và logo công tyCông văn về việc tuyển dụng có ký tên đóng dấu của người sử dụng lao động dưới dạng file PDF | Quy trình đăng tuyển trên trang việc làm TP.Hồ Chí Minh |
2 | Long An | Đăng ký và đăng tuyển trên trang tuyển dụng việc làm | Quy trình đăng tuyển trên trang việc làm Long An |
3 | Bình Dương | Công văn đề nghị tuyển dụng nộp tại Trung tâm việc làm tỉnh Bình Dương | Quy trình đăng tuyển trên trang việc làm Bình Dương |
4 | Hà Nội | Đăng ký và đăng tuyển trên trang tuyển dụng việc làm | Quy trình đăng tuyển trên trang việc làm Hà Nội |
Bước 2. Giải trình và xin văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
Trừ nhà thầu, tất cả người sử dụng lao động phải chuẩn bị hồ sơ giải trình về nhu cầu sử dụng nhà quản lý người nước ngoài và nộp trực tuyến lên Cổng Dịch vụ công ứng với tỉnh/thành phố mà quản lý người nước ngoài sẽ làm việc ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng lao động. Sau đó có thể được yêu cầu nộp hồ sơ gốc lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh/thành phố.
Thời gian xét duyệt hồ sơ xin văn bản chấp thuận sử dụng nhà quản lý người nước ngoài là 10 ngày làm việc.
Khi có văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng nhà quản lý người nước ngoài, người sử dụng lao động sẽ bổ sung bản gốc văn bản này vào hồ sơ làm work permit để nộp.
Hồ sơ giải trình về nhu cầu sử dụng nhà quản lý người nước ngoài gồm:
– Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp (bản sao)
– Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng, có thể là:
- Báo cáo giải trình theo Mẫu số 01/PLI ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP nếu đây là lần đầu tiên người sử dụng lao động đăng ký và nhận được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
- Báo cáo giải trình theo Mẫu số 02/PLI ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP nếu người sử dụng lao động đã từng được chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài nhưng có thay đổi nhu cầu sử dụng.
– Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (nếu người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)
>> Mời Quý khách tham khảo 2 bài viết dưới đây để biết cách điền mẫu:
- Đăng ký nhu cầu sử dụng nhà quản lý người nước ngoài.
- Giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng nhà quản lý người nước ngoài.
Bước 3. Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài
Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công ứng với tỉnh/thành phố nơi mà nhân sự nước ngoài dự kiến làm việc tối thiểu 15 ngày, trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc.
Thời gian xử lý hồ sơ làm work permit cho nhà quản lý người nước ngoài thường là 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài gồm:
– Văn bản đề nghị xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (Mẫu số 11/PLI)
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ
– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận lao động nhà quản lý không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, được cấp không quá 6 tháng trước ngày nộp hồ sơ
– 2 ảnh thẻ 4x6cm nền trắng, không đeo kính, chụp không quá 6 tháng
– Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật
– Các giấy tờ liên quan đến nhà quản lý trừ trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
– Văn bản chứng minh vị trí công việc đối với nhà quản lý người nước ngoài có đầy đủ các giấy tờ theo quy định tại khoản 3, 4, 5, 6 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP:
- Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương
- Nghị quyết hoặc quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
Bước 4. Nhận giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài
Trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Trong trường hợp bị từ chối cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Xin work permit cho vị trí nhà quản lý cần lưu ý điều gì?
Doanh nghiệp cần chứng minh rõ ràng về vị trí, vai trò và trách nhiệm của quản lý người nước ngoài trong công ty thông qua tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Ở Việt Nam, mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau thì có quy định về vốn điều lệ khác nhau. Các quy định này khác nhau tùy thuộc vào nguồn vốn của doanh nghiệp là trong nước hay nước ngoài, điều này sẽ ảnh hưởng đến việc xin cấp giấy phép lao động cho người nhà quản lý – từ điều kiện, quy trình đến khả năng được chấp thuận.
Quyết định bổ nhiệm nhà quản lý trong một số trường hợp thuộc hình thức làm việc khác như theo diện di chuyển nội bộ thuộc 11 ngành dịch vụ WTO sẽ yêu cầu khác hơn so với diện thực hiện hợp đồng lao động.
Đối với các giấy tờ xin cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài, nếu của nước ngoài cấp thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Làm work permit cho nhà quản lý ở đâu?
Nộp hồ sơ làm work permit cho nhà quản lý người nước ngoài qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh/thành phố nơi nhà quản lý sẽ làm việc, ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc. Sau đó có thể được yêu cầu nộp hồ sơ gốc lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh/thành phố.
Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý
Thời gian xin cấp work permit cho nhà quản lý người nước ngoài thường mất khoảng 9 – 12 tuần nếu Quý Khách hàng chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ hợp lệ. Cụ thể:
- Thời gian đăng tin tuyển dụng người lao động Việt Nam từ 20 – 25 ngày làm việc.
- Thời gian xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài thông thường 15 – 20 ngày làm việc.
- Thời gian xin cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài thường là 12 – 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đạt yêu cầu.
- Thời gian hợp pháp hoá lãnh sự sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng quốc gia.
- Chưa bao gồm thời gian ký, giao nhận hồ sơ, dịch thuật và công chứng.
Lưu ý: Thời gian này có thể kéo dài hơn nếu có phát sinh trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.
Chi phí làm giấy phép lao động cho nhà quản lý là bao nhiêu?
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý được quy định bởi Hội đồng Nhân dân tỉnh/thành phố và có sự khác biệt giữa các 63 địa phương. Theo Nghị quyết 07/2024/NQ-HDND TP.HCM, lệ phí cấp giấy phép lao động được miễn khi hồ sơ dịch vụ giải quyết qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình hay một phần trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh – có hiệu lực từ ngày 29 tháng 5 năm 2024.
STT | Tỉnh/Thành phố | Mức lệ phí (VND) | Căn cứ pháp lý |
1 | An Giang | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 600.000 | Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND |
3 | Bắc Giang | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
4 | Bắc Kạn | 600.000 | Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
5 | Bạc Liêu | 400.000 | Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND |
6 | Bắc Ninh | 600.000 | Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND |
7 | Bến Tre | 600.000 | Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
8 | Bình Định | 400.000 | Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND |
9 | Bình Dương | 600.000 | Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND |
10 | Bình Phước | 600.000 | Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND |
11 | Bình Thuận | 600.000 | Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND |
12 | Cà Mau | 600.000 | Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND |
13 | Cần Thơ | 600.000 | Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND |
14 | Cao Bằng | 600.000 | Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND |
15 | Đà Nẵng | 600.000 | Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND |
16 | Đắk Lắk | 1.000.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
17 | Đắk Nông | 500.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
18 | Điện Biên | 500.000 | Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND |
19 | Đồng Nai | 600.000 | Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND |
20 | Đồng Tháp | 600.000 | Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND |
21 | Gia Lai | 400.000 | Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND |
22 | Hà Giang | 600.000 | Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND |
23 | Hà Nam | 600.000 | Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND |
24 | Hà Nội | 400.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
25 | Hà Tĩnh | 480.000 | Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND |
26 | Hải Dương | 600.000 | Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND |
27 | Hải Phòng | 600.000 | Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND |
28 | Hậu Giang | 600.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
29 | Hòa Bình | 600.000 | Nghị quyết 227/2020/NQ-HĐND |
30 | TP.Hồ Chí Minh | 0 | Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND |
31 | Hưng Yên | 600.000 | Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND |
32 | Khánh Hòa | 600.000 | Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND |
33 | Kiên Giang | 600.000 | Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND |
34 | Kon Tum | 600.000 | Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
35 | Lai Châu | 400.000 | Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND |
36 | Lâm Đồng | 1.000.000 | Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND |
37 | Lạng Sơn | 600.000 | Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND |
38 | Lào Cai | 500.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
39 | Long An | 600.000 | Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND |
40 | Nam Định | 600.000 | Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND |
41 | Nghệ An | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
42 | Ninh Bình | 600.000 | Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND |
43 | Ninh Thuận | 400.000 | Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND |
44 | Phú Thọ | 600.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
45 | Phú Yên | 600.000 | Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND |
46 | Quảng Bình | 600.000 | Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND |
47 | Quảng Nam | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
48 | Quảng Ngãi | 600.000 | Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND |
49 | Quảng Ninh | 480.000 | Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND |
50 | Quảng Trị | 500.000 | Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND |
51 | Sóc Trăng | 600.000 | Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND |
52 | Sơn La | 600.000 | Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND |
53 | Tây Ninh | 600.000 | Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND |
54 | Thái Bình | 460.000 | Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND |
55 | Thái Nguyên | 600.000 | Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND |
56 | Thanh Hóa | 500.000 | Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND |
57 | Thừa Thiên Huế | 600.000 | Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND |
58 | Tiền Giang | 600.000 | Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
59 | Trà Vinh | 600.000 | Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND |
60 | Tuyên Quang | 600.000 | Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND |
61 | Vĩnh Long | 400.000 | Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
62 | Vĩnh Phúc | 600.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
63 | Yên Bái | 600.000 | Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND |
Lưu ý: chưa bao gồm các khoản chi phí khác như: phí hợp pháp hóa Lãnh sự và dịch thuật công chứng, phí làm lý lịch tư pháp, phí khám sức khỏe, phí di chuyển, phí dự tính phát sinh,…
>> Quý khách có thể tham khảo bài viết sau để nắm rõ hơn về chi phí làm work permit cho nhà quản lý.
Câu hỏi thường gặp về giấy phép lao động cho nhà quản lý
Khi nào nhà quản lý người nước ngoài có thể bắt đầu làm việc tại Việt Nam?
Nhà quản lý người nước ngoài có thể bắt đầu làm việc tại Việt Nam khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Phải được cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài, trừ các trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
- Phải có visa (thị thực) hoặc thẻ tạm trú còn hiệu lực với mục đích làm việc tại Việt Nam
- Phải có hợp đồng lao động với người sử dụng lao động tại Việt Nam
- Thời điểm bắt đầu làm việc:
- Ngày bắt đầu làm việc không được sớm hơn ngày giấy phép lao động có hiệu lực
- Phải tuân thủ theo ngày bắt đầu làm việc ghi trong hợp đồng lao động
- Không được làm việc trong thời gian chờ cấp giấy phép lao động
- Trường hợp gia hạn hoặc cấp lại:
Không được làm việc trong thời gian chờ gia hạn hoặc cấp lại
Phải chờ đến khi được cấp giấy phép lao động mới
Khi nhà quản lý người nước ngoài thay đổi địa điểm làm việc có thể sử dụng giấy phép lao động hiện tại không?
Khi nhà quản lý nước ngoài thay đổi địa điểm làm việc không thể sử dụng work permit hiện tại mà cần phải xin cấp lại giấy phép lao động. Cụ thể:
- Theo Điều 17 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP, một trong những trường hợp phải cấp lại giấy phép lao động là khi thay đổi địa điểm công việc ghi trong giấy phép lao động đã được cấp.
- Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài
- Giấy phép lao động đã được cấp
- Các giấy tờ chứng minh về vị trí công việc mới của nhà quản lý
- 2 ảnh thẻ 4x6cm nền trắng, không đeo kính, chụp không quá 6 tháng
- Hồ sơ sẽ được nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài làm việc.
- Một số lưu ý quan trọng khi xin cấp lại giấy phép lao động do thay đổi vị trí:
- Nhà quản lý cần được cấp lại giấy phép lao động trước khi làm việc
- Cần làm thủ tục ngay khi có sự thay đổi về vị trí công việc
- Vị trí công việc mới phải phù hợp với năng lực chuyên môn và kinh nghiệm của người lao động
- Việc thay đổi vị trí phải được thể hiện rõ trong hợp đồng lao động hoặc phụ lục hợp đồng
Nếu không thực hiện đúng quy định về cấp lại giấy phép lao động khi thay đổi vị trí công việc, doanh nghiệp có thể bị xử phạt vi phạm hành chính và người lao động nước ngoài có thể bị buộc phải dừng công việc cho đến khi có giấy phép lao động phù hợp với vị trí mới.
>> Xem thêm: Thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động cho nhà quản lý.
Có thể gia hạn giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài không?
Có thể gia hạn giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài nhưng cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP, cần có giấy tờ chứng minh rằng người lao động nước ngoài sẽ tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã cấp.
- Phải có sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
- Để xin gia hạn giấy phép lao động phải nộp hồ sơ trước khi work permit hết hạn ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày.
- Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi. Tuy nhiên, giấy phép lao động chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 2 năm.
>> Xem thêm: Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Dịch vụ xin work permit cho nhà quản lý
Với hơn 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, Visa Phương Đông tự hào là đối tác tin cậy của hơn 500 doanh nghiệp trên toàn quốc. Chúng tôi cam kết hỗ trợ và đồng hành cùng Quý Doanh nghiệp trong quá trình làm work permit cho nhà quản lý người nước ngoài:
- Đội ngũ chuyên viên với kinh nghiệm xử lý hàng trăm hồ sơ xin giấy phép lao động thành công, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức.
- Hướng dẫn chi tiết từ khâu chuẩn bị hồ sơ đến nộp giấy phép lao động, đảm bảo tuân thủ quy trình xin work permit cho nhà quản lý người nước ngoài.
- Quy trình làm việc minh bạch, công khai chi phí rõ ràng, không phát sinh.
Chúng tôi hiểu rõ tầm quan trọng của việc tuân thủ quy định pháp luật và đảm bảo quyền lợi cho nhà quản lý người nước ngoài. Vì vậy, Quý Doanh nghiệp hoàn toàn có thể yên tâm khi sử dụng dịch vụ làm work permit cho quản lý người nước ngoài tại Visa Phương Đông.
Hy vọng bài viết đã cung cấp đầy đủ thông tin về quy trình xin cấp work permit cho nhà quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Nếu Quý Khách hàng đang tìm kiếm một dịch vụ tư vấn xin cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý, hãy liên hệ ngay Visa Phương Đông qua HOTLINE 1900 63 63 50.