Quy trình xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Giấy phép lao động là loại giấy tờ được rất nhiều doanh nghiệp Việt Nam có nhu cầu tuyển dụng nhân sự nước ngoài quan tâm. Với hơn 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực làm giấy phép lao động cho lao động nước ngoài, Visa Phương Đông sẽ chia sẻ với Quý Khách hàng tất tần tật về quy trình xin giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động là văn bản pháp lý cho phép người lao động mang quốc tịch nước ngoài được làm việc tại Việt Nam một cách hợp pháp.

Giấy phép lao động hợp lệ phải được cấp bởi Cơ quan quản lý Nhà nước về lao động tại Việt Nam bao gồm:

– Cục việc làm thuộc Bộ lao động Thương binh và Xã hội

– Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc

Giấy phép lao động có ghi rõ thông tin của người lao động nước ngoài, bao gồm: họ và tên, số hộ chiếu, ngày/tháng/năm sinh, quốc tịch, tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí và thời gian làm việc. Người lao động nước ngoài phải thực hiện đúng công việc được ghi trong giấy phép lao động, nếu không sẽ bị coi là vi phạm pháp luật Việt Nam.

Quá trình xin giấy phép lao động thường bắt đầu sau khi doanh nghiệp nhận được công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài từ cơ quan có thẩm quyền. Giấy phép này không chỉ đảm bảo tính pháp lý cho việc làm của người nước ngoài mà còn là cơ sở để họ xin cấp thị thực làm việc và thẻ tạm trú tại Việt Nam.

Thời hạn của giấy phép lao động

Căn cứ quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi thì thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 2 năm:

  • Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết
  • Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài
  • Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ
  • Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
  • Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó
  • Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam
  • Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này
Thời hạn giấy phép lao động
Thời hạn giấy phép lao động

Điều kiện cấp giấy phép lao động

Theo quy định của Bộ luật lao động 2019 số 45/2019/QH14, để được cấp giấy phép lao động người lao động nước ngoài trước tiên phải thỏa mãn 4 điều kiện dưới đây:

  1. Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật
  2. Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc và có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế
  3. Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt, chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam
  4. Người lao động nước ngoài phải là chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật theo quy định tại Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi như sau:

– Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương, có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam. Để chứng minh kinh nghiệm làm việc, người lao động nước ngoài cần cung cấp mẫu xác nhận kinh nghiệm làm việc được điền đầy đủ và xác nhận bởi các công ty hoặc tổ chức trước đây.
  • Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam
  • Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

– Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức

– Giám đốc điều hành là người thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
  • Người đứng đầu và trực tiếp điều hành ít nhất một lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và chịu sự chỉ đạo, điều hành trực tiếp của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp

– Lao động kỹ thuật là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Được đào tạo ít nhất 1 năm và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam
  • Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam

Hồ sơ làm giấy phép lao động gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi, hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài sẽ có sự khác biệt ở mỗi bước làm. Chi tiết hồ sơ cần chuẩn bị cho từng bước được trình bày cụ thể dưới đây:

Hồ sơ giải trình và xin văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

– Bản sao y đăng ký kinh doanh

– Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng, có thể là:

– Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (nếu người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)

Hồ sơ xin giấy phép lao động

– Văn bản đề nghị xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, sử dụng mẫu đơn số 11/PLI

– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ

>> Mời Quý khách tham khảo bài viết: Danh sách các bệnh viện khám sức khỏe làm work permit.

– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 6 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ

– 2 ảnh thẻ 4x6cm nền trắng, không đeo kính, được chụp không quá 6 tháng

– Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật

– Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài trừ trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này

– Văn bản chứng minh vị trí công việc đối với nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật, có đầy đủ các giấy tờ chứng minh theo quy định tại khoản 3, 4, 5, 6 Điều 3 Nghị định này:

  • Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý và giám đốc điều hành bao gồm 3 loại:
    • Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương
    • Nghị quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
  • Giấy tờ chứng minh là chuyên gia và lao động kỹ thuật bao gồm 2 loại:
    • Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận
    • Văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp

– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Mẫu đơn số 11/PL
Mẫu đơn số 11/PL

Thủ tục làm work permit cho người nước ngoài

Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam gồm 4 bước chính:

Bước 1. Thông báo tuyển dụng lao động nước ngoài

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài được thực hiện trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập trong thời gian ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi nhân sự nước ngoài dự kiến làm việc.

Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm: vị trí và chức danh công việc, mô tả công việc, số lượng, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, mức lương, thời gian và địa điểm làm việc.

Sau khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị ví tuyển dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

Bước 2. Giải trình và xin văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

Trừ nhà thầu, tất cả người sử dụng lao động có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và nộp trực tuyến lên Cổng Dịch vụ công ứng với tỉnh/thành phố mà người nước ngoài sẽ làm việc ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng lao động. Sau đó có thể yêu cầu nộp hồ sơ gốc lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh/thành phố.

Thời gian xét duyệt hồ sơ xin văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài là 10 ngày làm việc.

Sau đó, khi có văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động sẽ bổ sung bản gốc văn bản này vào hồ sơ làm giấy phép lao động để nộp.

Bước 3. Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động được nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công ứng với tỉnh/thành phố mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tối thiểu 15 ngày trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc. Sau đó có thể được yêu cầu nộp hồ sơ gốc lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh/thành phố. Nếu hồ sơ đủ và hợp lệ, người nộp sẽ nộp phí làm giấy phép lao động và nhận giấy hẹn trả kết quả. Nếu không, người nộp sẽ được hướng dẫn bổ sung hồ sơ.

>> Mời Quý khách tham khảo: Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.

Thời gian xử lý giấy phép lao động thường là 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 4. Nhận giấy phép lao động

Trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ , Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu 12/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Trong trường hợp bị từ chối cấp giấy phép lao động, Bộ hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Xin giấy phép lao động
Xin giấy phép lao động

Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động ở đâu?

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động được nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công ứng với tỉnh/thành phố mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tối thiểu 15 ngày trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc. Sau đó có thể yêu cầu nộp hồ sơ gốc lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh/thành phố.

Thời gian cấp giấy phép lao động là bao lâu?

Thời gian xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài thường mất khoảng 9 tuần – 12 tuần nếu Quý Khách hàng chuẩn bị chính xác và nhanh chóng các giấy tờ theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi. Tuy nhiên, thời gian này có thể kéo dài hơn nếu có những vấn đề phát sinh trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.

Lệ phí cấp giấy phép lao động

Lệ phí cấp giấy phép lao động được quy định bởi Hội đồng Nhân dân tỉnh/thành phố và có sự khác biệt giữa các 63 địa phương. Theo Nghị quyết 07/2024/NQ-HDND TP.HCM, lệ phí cấp giấy phép lao động được miễn khi hồ sơ dịch vụ giải quyết qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình hay một phần trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh – có hiệu lực từ ngày 29 tháng 05 năm 2024.

STTTỉnh/Thành phốMức lệ phí (VND)Căn cứ pháp lý
1An Giang600.000Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
2Bà Rịa – Vũng Tàu600.000Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND
3Bắc Giang600.000Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
4Bắc Kạn600.000Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
5Bạc Liêu400.000Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND
6Bắc Ninh600.000Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND
7Bến Tre600.000Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND
8Bình Định400.000Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND
9Bình Dương600.000Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND
10Bình Phước600.000Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND
11Bình Thuận600.000Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND
12Cà Mau600.000Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND
13Cần Thơ600.000Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND
14Cao Bằng600.000Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND
15Đà Nẵng600.000Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND
16Đắk Lắk1.000.000Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND
17Đắk Nông500.000Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND
18Điện Biên500.000Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND
19Đồng Nai600.000Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND
20Đồng Tháp600.000Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND
21Gia Lai400.000Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND
22Hà Giang600.000Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND
23Hà Nam600.000Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND
24Hà Nội400.000Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
25Hà Tĩnh480.000Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND
26Hải Dương600.000Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND
27Hải Phòng600.000Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND
28Hậu Giang600.000Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND
29Hòa Bình600.000Nghị quyết 227/2020/NQ-HĐND
30TP.Hồ Chí Minh0Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND
31Hưng Yên600.000Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND
32Khánh Hòa600.000Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND
33Kiên Giang600.000Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND
34Kon Tum600.000Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND
35Lai Châu400.000Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
36Lâm Đồng1.000.000Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND
37Lạng Sơn600.000Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND
38Lào Cai500.000Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
39Long An600.000Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND
40Nam Định600.000Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND
41Nghệ An600.000Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
42Ninh Bình600.000Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND
43Ninh Thuận400.000Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND
44Phú Thọ600.000Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
45Phú Yên600.000Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND
46Quảng Bình600.000Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND
47Quảng Nam600.000Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
48Quảng Ngãi600.000Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND
49Quảng Ninh480.000Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND
50Quảng Trị500.000Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND
51Sóc Trăng600.000Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND
52Sơn La600.000Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND
53Tây Ninh600.000Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND
54Thái Bình460.000Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND
55Thái Nguyên600.000Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND
56Thanh Hóa500.000Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND
57Thừa Thiên Huế600.000Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND
58Tiền Giang600.000Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND
59Trà Vinh600.000Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND
60Tuyên Quang600.000Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND
61Vĩnh Long400.000Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
62Vĩnh Phúc600.000Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND
63Yên Bái600.000Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND

Bên cạnh lệ phí cấp giấy phép lao động theo quy định của Hội đồng Nhân dân tại 63 tỉnh/thành phố, còn có các khoản chi phí khác như: phí hợp pháp hóa Lãnh sự và dịch thuật công chứng, phí làm lý lịch tư pháp, phí khám sức khỏe, phí di chuyển, phí dự tính phát sinh,…

>> Quý khách có thể tham khảo bài viết: Tổng hợp chi phí làm work permit.

Câu hỏi thường gặp về cấp mới giấy phép lao động

Những trường hợp phải xin cấp giấy phép lao động?

Người lao động có quốc tịch nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thuộc một trong các hình thức sau đây đều phải xin cấp giấy phép lao động:

  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam
  • Thực hiện hợp đồng lao động
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng
  • Chào bán dịch vụ
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật
Giấy phép lao động hết hạn có được gia hạn không?

Có. Theo quy định mới nhất tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi, giấy phép lao động hết hạn sẽ được gia hạn một lần duy nhất theo thủ tục gia hạn giấy phép lao động. Sau khi hết thời hạn gia hạn này, Quý khách sẽ phải xin cấp giấy phép lao động mới.

Không có bằng cấp, người nước ngoài có thể xin giấy phép lao động Việt Nam không?

Có. Những trường hợp người nước ngoài không cần có bằng cấp đại học vẫn có thể xin được giấy phép lao động tại Việt Nam, bao gồm:

  • Giám đốc điều hành, nhà quản lý
  • Lao động kỹ thuật có chứng chỉ đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 1 năm và xác nhận kinh nghiệm ít nhất 3 năm trong chuyên ngành được đào tạo, được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc xác minh kinh nghiệm ít nhất 5 năm tại vị trí công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam

Quy trình xin giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam tuy phức tạp, nhưng khi sử dụng dịch vụ làm work permit của Visa Phương Đông, Quý Khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm. Hơn 1.000 doanh nghiệp mỗi năm đã tin tưởng lựa chọn dịch vụ của chúng tôi. Liên hệ ngay HOTLINE 1900 63 63 50 để được tư vấn miễn phí về mọi vấn đề liên quan đến work permit cho nhân sự nước ngoài.

Bài viết liên quan