Hướng dẫn xin visa multiple Hàn Quốc chi tiết
Visa multiple Hàn Quốc cho công dân nhập cảnh vào Hàn Quốc nhiều lần trong khoảng thời gian nhất định. Vậy visa multiple Hàn Quốc là gì? Điều kiện xin visa multiple Hàn Quốc như thế nào? Visa Phương Đông sẽ giải đáp tất cả thắc mắc và cung cấp thông tin chi tiết về visa multiple Hàn Quốc trong bài viết dưới đây, mời Quý khách hàng cùng tham khảo.
Visa multiple Hàn Quốc là gì?
Visa multiple Hàn Quốc hay visa nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc là loại thị thực cho phép công dân tự do đi lại giữa Việt Nam và Hàn Quốc trong một khoảng thời gian dài. Với loại visa này, khách hàng có thể du lịch, công tác Hàn Quốc lâu dài mà không cần xin visa mới mỗi lần.
Các loại visa multiple Hàn Quốc
Hiện nay, có hai loại visa multiple phổ biến là visa 5 năm và visa 10 năm.
Visa Hàn Quốc 5 năm: Thị thực này cho phép công dân nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong vòng 5 năm, với thời gian lưu trú tối đa 30 ngày cho mỗi lần nhập cảnh.
Visa Hàn Quốc 10 năm: Thị thực này cho phép công dân nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong vòng 10 năm, mỗi lần có thể lưu trú tối đa 90 ngày.
Lưu ý: Hai loại visa này chỉ được cấp cho đương đơn đi Hàn Quốc với mục đích công tác, thương mại hoặc du lịch.
Điều kiện xin visa multiple Hàn Quốc 5 năm, 10 năm
Visa multiple Hàn Quốc 5 năm
- Công dân cư trú bên ngoài Hàn Quốc và chưa từng cư trú bất hợp pháp tại đây
- Có mục đích chuyến đi rõ ràng, phù hợp với loại thị thực xin cấp
- Chứng minh được sẽ rời khỏi Hàn Quốc trước khi hết hạn thời gian lưu trú cho phép
- Không thuộc diện các đối tượng có nguy cơ gây ảnh hưởng đến lợi ích của Hàn Quốc.
Visa multiple Hàn Quốc 10 năm
- Đã nhập cảnh vào Hàn Quốc ít nhất 4 lần trong vòng 2 năm tính đến ngày dự kiến xin cấp thị thực và tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật nhập cảnh, xuất cảnh.
- Là công dân Việt Nam, không có tiền án, tiền sự tại Hàn Quốc hoặc các quốc gia khác.
- Có mục đích nhập cảnh rõ ràng và thuộc nhóm đối tượng được phép xin cấp thị thực 10 năm theo quy định của Chính phủ Hàn Quốc.
- Chứng minh được năng lực tài chính ổn định và có các mối quan hệ xã hội, nghề nghiệp ràng buộc tại Việt Nam.
Đối tượng được cấp visa Hàn Quốc nhiều lần
Visa Hàn Quốc multiple chỉ cấp cho những đối tượng đáp ứng một trong các điều kiện của Đại sứ quán Hàn Quốc, cụ thể như sau:
STT | Visa 5 năm | Visa 10 năm |
1 | Người có hộ khẩu tại 1 trong 3 thành phố lớn: Hà Nội, Đà Nẵng, Tp.HCM có nhu cầu xin visa đại đô thị Hàn Quốc (C-3-91) | Người làm các công việc chuyên môn (Bác sĩ, Luật sư, Kiểm toán, Giáo sư đại học…) |
2 | Người có lịch sử xuất nhập cảnh Hàn Quốc trong vòng 1 năm gần đây, không áp dụng với visa du lịch đoàn (C-3-2) | Người đại diện pháp luật/tổng giám đốc các công ty nhà nước và công ty tư nhân (có vốn điều lệ từ 4.000.000 USD) |
3 | Công chức nhà nước, nhân viên cấp quản lý các công ty quốc doanh/các hãng hàng không có đường bay đến Hàn Quốc | Người có bằng cử nhân (từ 4 năm) trở lên tại Hàn Quốc và người có bằng Thạc sĩ trở lên tại nước ngoài. |
4 | Người có thu nhập trên 8.000 USD/năm | Công chức nhà nước (cấp trưởng phòng trở lên) làm việc tại các cơ quan trung ương và gia đình |
5 | Người sở hữu thẻ tín dụng Platinum (hoặc cao hơn) của ngân hàng Shinhan | |
6 | Người có mục đích thành lập công ty hoặc được doanh nghiệp Hàn Quốc mời với mục đích thảo luận, ký kết hợp đồng giúp phát triển Hàn Quốc | |
7 | Người được Chính phủ Hàn Quốc mời tham dự sự kiện quốc tế hoặc gặp mặt quan trọng | |
8 | Chủ doanh nghiệp và nhân viên cấp quản lý từ 1 năm trở lên của công ty niêm yết chứng khoán | |
9 | Nhà báo, người làm việc trong các cơ quan ngôn luận từ 1 năm trở lên | |
10 | Giáo viên các cấp, giảng viên trường đại học | |
11 | Người nổi tiếng trong lĩnh vực nghệ thuật, thể thao, nhà văn, nghệ sĩ,… | |
12 | Người trên 55 tuổi và nhận lương hưu hàng tháng từ 10 triệu VNĐ trở lên | |
13 | Người tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại Hàn Quốc | |
14 | Vợ/chồng/con ở độ tuổi vị thành niên của người đang có visa nhiều lần C-3-1 còn hiệu lực (tùy trường hợp) | |
15 | Người sở hữu visa của 1 trong 22 nước OECD và có lịch sử xuất nhập cảnh trong vòng 1 năm gần đây | |
16 | Người sở hữu bất động sản, tài chính, tài sản trị giá trên 200.000 USD | |
17 | Nhân viên chính thức làm việc từ 3 năm trở lên tại các công ty có vốn đầu tư vào Hàn Quốc từ 1.000.000 USD | |
18 | Nhân viên cấp quản lý 1 năm trở lên tại công ty thuộc top 100 doanh nghiệp Việt Nam |
Cập nhật hồ sơ xin visa Hàn Quốc nhiều lần
Visa Hàn Quốc 5 năm
Hồ sơ nhân thân | Hộ chiếu còn hạn trên 6 tháng Đơn xin cấp visa (có dán hình thẻ nền trắng 3,5×4,5cm) Căn cước công dân | |
Hồ sơ công việc | Chủ doanh nghiệp | Giấy phép đăng ký kinh doanh và nội dung đăng ký thay đổi thông tin doanh nghiệp trong 1 năm gần nhất (nếu có) Giấy tờ xác nhận nộp thuế GTGT trong 1 năm gần nhất. Trường hợp không phát sinh thuế GTGT nộp những giấy tờ sau: -Tờ khai thuế GTGT trong 1 năm gần nhấtThông báo về việc “Chấp nhận việc nộp hồ sơ khai thuế điện tử” (tương ứng của Tổng cục thuế) -In màn hình “Tra cứu tờ khai” đã nộp trong 1 năm gần nhất trên trang thuế điện tử của Tổng Cục thuế. |
Nhân viên | Giấy xác nhận nhân viênThẻ công chức, thẻ nhân viên (nếu có) Sao kê tài khoản ngân hàng 6 tháng gần nhấtBảo hiểm xã hội (hình chụp VssID) | |
Đã nghỉ hưu | Quyết định nghỉ hưu có lương hưu/thẻ hưu trí/bảo hiểm xã hội (hình chụp VssID) Sao kê giao dịch ngân hàng với nội dung nhận lương hưu/sổ nhận lương hưu từ bưu điện,… | |
Học sinh, sinh viên | Thẻ học sinh/sinh viên (bảo sao) Giấy xác nhận học sinh/sinh viên Chứng mình công việc/tài chính của ba/mẹ | |
Các trường hợp khác như lao động tự do, freelance, mua bán chứng khoán, bất động sản,… | Giấy chứng nhận đăng ký thuế Hình ảnh chứng minh công việc Sao kê tài khoản cá nhân 6 tháng gần nhất Giấy tờ chứng minh sở hữu tài khoản cá nhân (chứng khoán, nhà đất, tiết kiệm, ô tô,…) | |
Hồ sơ tài chính | Sổ tiết kiệm 5.000 USD gửi tối thiểu 1 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ, giấy xác nhận số dư (cấp trong vòng 2 tuần) |
Hồ sơ riêng cho các đối tượng đủ điều kiện
STT | Đối tượng | Hồ sơ |
1 | Người có hộ khẩu tại 1 trong 3 thành phố lớn: Hà Nội, Đà Nẵng, Tp.HCM có nhu cầu xin visa đại đô thị Hàn Quốc (C-3-91) | Giấy xác nhận thông tin cư trú (CT07) trên 1 nămGiấy chứng nhận người trong gia đình (ba mẹ, vợ chồng hoặc con) đứng tên sở hữu nhà đất hoặc hợp đồng mua bán |
2 | Người có lịch sử xuất nhập cảnh Hàn Quốc trong vòng 1 năm gần đây, không áp dụng với visa du lịch đoàn (C-3-2) | Dấu xuất nhập cảnh Hàn Quốc trong 1 năm gần nhất Bản sao visa/bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài và các hồ sơ chứng minh lịch sử xuất nhập cảnh khác (con dấu xuất nhập cảnh về máy bay/ hình ảnh …) |
3 | Công chức nhà nước, nhân viên cấp quản lý các công ty quốc doanh/các hãng hàng không có đường bay đến Hàn Quốc | Hợp đồng lao động/xác nhận nhân viên, thẻ nhân viên (nếu có)/quyết định bổ nhiệm, thẻ công chức (nếu có đối với công chức). Bảo hiểm xã hội |
4 | Người có thu nhập trên 8.000 USD/năm | Hợp đồng lao động/xác nhận nhân viênBản sao kê tài khoản ngân hàng 1 năm, bảng lương 1 năm gần nhất |
5 | Người sở hữu thẻ tín dụng Platinum (hoặc cao hơn) của ngân hàng Shinhan | Bản sao thẻ tín dụng Giấy xác nhận chủ thẻ Sao kê sử dụng thẻ 6 tháng gần nhất |
6 | Người có mục đích thành lập công ty hoặc được doanh nghiệp Hàn Quốc mời với mục đích thảo luận, ký kết hợp đồng giúp phát triển Hàn Quốc | Hồ sơ chung: Thư mời, lịch trình cuộc họp hoặc hợp đồng. Chủ doanh nghiệp: Giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy tờ nộp thuế GTGT của kỳ gần nhất. Nhân viên công ty: Hợp đồng lao động/xác nhận nhân viên/quyết định bổ nhiệm Trường hợp do Chính phủ hoặc các cơ quan nhà nước Hàn Quốc mời được miễn Giấy nộp thuế. |
7 | Người được Chính phủ Hàn Quốc mời tham dự sự kiện quốc tế hoặc gặp mặt quan trọng | Tương tự như diện số 6 |
8 | Chủ doanh nghiệp và nhân viên cấp quản lý từ 1 năm trở lên của công ty niêm yết chứng khoán | Hồ sơ chung: Giấy tờ chứng minh công ty niêm yết chứng khoán Chủ doanh nghiệp: Giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy tờ nộp thuế GTGT của kỳ gần nhất Nhân viên cấp quản lý: Hợp đồng lao động/xác nhận nhân viên/quyết định bổ nhiệm, sao kê ngân hàng (thể hiện lương 3 tháng gần nhất), BHXH |
9 | Nhà báo, người làm việc trong các cơ quan ngôn luận từ 1 năm trở lên | Thẻ nhà báo, hợp đồng lao động/xác nhận nhân viên/quyết định bổ nhiệm, BHXH |
10 | Giáo viên các cấp, giảng viên trường đại học | Giáo viên, giảng viên: Quyết định bổ nhiệm/ quyết định nâng lương, thẻ giáo viên, thẻ giảng viên (nếu có) và BHXH |
11 | Người nổi tiếng trong lĩnh vực nghệ thuật, thể thao, nhà văn, nghệ sĩ,… | Các bài báo, thông tin từ các phương tiện truyền thông, Bằng cấp liên quan |
12 | Người trên 55 tuổi và nhận lương hưu hàng tháng từ 10 triệu VNĐ trở lên | Quyết định nghỉ hưu có nhận lương hưu/thẻ hưu trí/ BHXH có thông tin đang hưởng lương hưu. Giấy tờ chứng minh việc nhận lương hưu (sao kê giao dịch ngân hàng với nội dung nhận lương hưu/sổ nhận lương hưu tử bưu điện, …) |
13 | Người tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại Hàn Quốc | Bằng tốt nghiệp tại Hàn Quốc, hồ sơ chứng minh công việc (nếu có) |
14 | Vợ/chồng/con ở độ tuổi vị thành niên của người đang có visa nhiều lần C-3-1 còn hiệu lực (tùy trường hợp) | Giấy khai sinh/giấy kết hônBản sao visa nhiều lần đã được cấp |
15 | Người sở hữu visa của 1 trong 22 nước OECD và có lịch sử xuất nhập cảnh trong vòng 1 năm gần đây | Bản sao visa của các nước OECD đã được cấp Con dấu xuất nhập cảnh hoặc các hồ sơ chứng minh nhập cảnh |
16 | Người sở hữu bất động sản, tài chính, tài sản trị giá trên 200.000 USD | Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu tài sản (ví dụ: bất động sản, sổ tiết kiệm, trái phiếu, cổ phiếu,…) |
17 | Nhân viên chính thức làm việc từ 3 năm trở lên tại các công ty có vốn đầu tư vào Hàn Quốc từ 1.000.000 USD | Giấy xác nhận đầu tư, hợp đồng lao động/xác nhận nhân viên, sao kê ngân hàng 3 tháng gần nhất, BHXH |
18 | Nhân viên cấp quản lý 1 năm trở lên tại công ty thuộc top 100 doanh nghiệp Việt Nam | Giấy tờ chứng minh công ty thuộc top 100 doanh nghiệp Việt Nam, giấy xác nhận đầu tư, hợp đồng lao động/xác nhận nhân viên, sao kê ngân hàng 3 tháng gần nhất, BHXH |
Visa Hàn Quốc 10 năm
Tương tự như quy trình xin visa Hàn Quốc 5 năm, Quý khách cần chuẩn bị đầy đủ ba nhóm hồ sơ chính: nhân thân, công việc và tài chính. Sau đó tiếp tục chuẩn bị các giấy tờ riêng cho từng đối tượng cụ thể.
Hồ sơ riêng cho các đối tượng đủ điều kiện
Đối tượng | Hồ sơ bổ sung |
Người làm các công việc chuyên môn (Bác sĩ, Luật sư, Kiểm toán, Giáo sư đại học…) | Hợp đồng lao động/ Xác nhận nhân viên/ Quyết định bổ nhiệm, Bằng cấp, Chứng chỉ hành nghề, Thẻ ngành nghề (nếu có). |
Người đại diện pháp luật/tổng giám đốc các công ty nhà nước và công ty tư nhân (có vốn điều lệ từ 4.000.000 USD) | Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy tờ chứng minh về điều lệ |
Người có bằng cử nhân (từ 4 năm) trở lên tại Hàn Quốc và người có bằng Thạc sĩ trở lên tại nước ngoài. | Hồ sơ chung: Bằng tốt nghiệp/ Giấy tờ công nhận học vị và Hợp đồng lao động/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Người tốt nghiệp Thạc sĩ, Tiến sĩ ở nước ngoài: Cần hợp pháp hóa lãnh sự hoặc dán Tem chứng nhận Apostille của nước cấp bằng trong vòng 3 tháng gần nhất (không chấp nhận bản photo công chứng sao y bản chính) Người tốt nghiệp Thạc sĩ, Tiến sĩ ở Việt Nam: Cần hợp thức hoá lãnh sự Bằng cấp tại Bộ ngoại giao hoặc Sở ngoại vụ Tp. Hồ Chí Minh trong 3 tháng gần nhất |
Công chức nhà nước (cấp trưởng phòng trở lên) làm việc tại các cơ quan trung ương và gia đình | Bản thân: Thẻ công chức, quyết định bổ nhiệm, BHXH Gia đình: Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (trích lục khai sinh bản gốc, giấy kết hôn/trích lục kết hôn bản gốc,…) |
Thủ tục xin visa multiple Hàn Quốc
Bước 1. Chuẩn bị và dịch thuật hồ sơ
Quý khách chuẩn bị hồ sơ theo từng diện đối tượng mà Visa Phương Đông đã đề cập ở phần trên. Sau khi đã hoàn tất khâu chuẩn bị, khách hàng cần liên hệ với công ty dịch thuật công chứng hồ sơ, bước này buộc phải làm thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ dịch thuật.
Các hồ sơ do Chính phủ Việt Nam hoặc nước khác (không phải Hàn Quốc) cấp phải được dịch thuật sang tiếng Anh/tiếng Hàn và công chứng. Tuy nhiên, vẫn có một số giấy tờ không cần phải dịch thuật như:
- Giấy phép đăng ký kinh doanh
- Giấy nộp thuế
- Căn cước công dân
- CT07/CT08 bản online
Visa Phương Đông có dịch vụ dịch thuật hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc tự túc. Liên hệ HOTLINE 1900 63 63 50 để được tư vấn chi tiết.
Bước 2. Điền tờ khai xin visa
Sau đó, Quý khách tiếp tục điền tờ khai xin visa. Điền các thông tin cá nhân của đương đơn bằng tiếng Anh/Hàn và chữ in hoa. Sau khi điền xong, khách hàng dán ảnh vào và ký tên.
Lưu ý: Kiểm tra kĩ thông tin đã cung cấp nếu điền sai thông tin thì khả năng cao đương đơn sẽ bị từ chối cấp visa.
Visa Phương Đông đã có bài viết hướng dẫn chi tiết cách điền tờ khai xin thị thực Hàn Quốc. Quý khách hàng có thể tham khảo qua: Hướng dẫn điền đơn xin cấp visa Hàn Quốc – Mẫu tờ khai visa Hàn Quốc
Bước 3. Đặt lịch hẹn
Dựa trên hộ khẩu (CT07/CT08), khách hàng chọn Trung tâm đăng ký Visa Hàn Quốc (KVAC) phù hợp để đặt lịch hẹn nộp hồ sơ:
- KVAC TP.HCM: đương đơn cư trú từ Kontum, Bình Định trở vào Nam.
- KVAC Hà Nội: đương đơn cư trú từ Quảng Trị trở ra Bắc.
- Lãnh sự quán Đà Nẵng: đương đơn cư trú tại Đà Nẵng, Thừa thiên Huế, Quảng Nam và Quảng Ngãi.
Bước 4. Nộp hồ sơ và đóng lệ phí
Đến ngày hẹn, khách hàng mang theo bộ hồ sơ và giấy hẹn visa Hàn Quốc đến địa chỉ Trung tâm tiếp nhận visa Hàn Quốc để làm thủ tục.
Khi đến trung tâm, Quý khách mua tem dán vào đơn khai và thanh toán phí làm thị thực. Ở bước này, khách hàng chỉ cần làm theo hướng dẫn của nhân viên KVAC là được. Ngoài ra, nếu khách hàng có nhu cầu sử dụng các dịch vụ khác tại KVAC thì cần trả thêm một khoản phí tương ứng.
Bước 5. Nhận kết quả
Sau khi đã hoàn tất thủ tục xin visa Hàn Quốc tự túc, khách hàng nhận được giấy hẹn nhận kết quả và có thể tự tra cứu kết quả thị thực của mình ngay tại nhà bằng website chính thức của Lãnh sự quán Hàn Quốc.
Khách hàng có thể tham khảo hướng dẫn cách kiểm tra kết quả visa Hàn Quốc online trong bài viết của Visa Phương Đông.
Khi nhận được thông báo có kết quả qua tin nhắn điện thoại, khách hàng cầm theo biên lai đóng tiền đến KVAC để nhận kết quả thị thực và lấy lại hộ chiếu. Quý khách nên chuẩn bị cả kết quả giấy và bản PDF để tránh trường hợp giấy nhận bị rách, dính màu, lỗi in,…
Nộp hồ sơ làm visa multiple Hàn Quốc ở đâu?
Toàn bộ hồ sơ xin visa đi Hàn Quốc tại các tỉnh phía Bắc và phía Nam sẽ được nộp qua Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc (Korea Visa Application Center – KVAC). Còn hồ sơ tại Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi sẽ nộp tại Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng.
Nơi nộp hồ sơ | KVAC Tp. Hồ Chí Minh | KVAC Hà Nội | Lãnh sự quán Đà Nẵng |
Địa chỉ | 253 Điện Biên Phủ, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM | Tầng 12, Discovery Complex, 302 Đường Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội | Tầng 3 – 4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng |
Thời gian đăng ký visa | 08:30 – 16:00 từ thứ Hai đến thứ Sáu 08:30 – 17:00 từ thứ Hai đến thứ Sáu | 9:00 – 11:30 và 14:00 – 16:30 từ thứ Hai đến thứ Sáu | |
Thời gian trả kết quả | |||
Website chính thức | KVAC Tp. Hồ Chí Minh | KVAC Hà Nội | Lãnh sự quán Đà Nẵng |
Quý khách có hộ khẩu tại các tỉnh thành miền Nam (từ Khánh Hoà đổ vào phía nam Việt Nam) sẽ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc tại KVAC Tp. Hồ Chí Minh.
- Tp. Hồ Chí Minh
- An Giang
- Bà Rịa – Vũng Tàu
- Bạc Liêu
- Bến Tre
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cần Thơ
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hậu Giang
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lâm Đồng
- Long An
- Ninh Thuận
- Sóc Trăng
- Tiền Giang
- Tây Ninh
- Trà Vinh
- Vĩnh Long
- Phú Yên
- Bình Định
Quý khách có hộ khẩu tại các tỉnh thành ở miền Bắc (từ Quảng Trị trở về phía Bắc Việt Nam) sẽ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc tại KVAC Hà Nội.
- Thủ đô Hà Nội
- Tỉnh Bắc Giang
- Tỉnh Bắc Kạn
- Tỉnh Bắc Ninh
- Tỉnh Cao Bằng
- Tỉnh Điện Biên
- Tỉnh Hà Giang
- Tỉnh Hải Dương
- Thành phố Hải Phòng
- Tỉnh Hà Nam
- Tỉnh Hà Tĩnh
- Tỉnh Hòa Bình
- Tỉnh Hưng Yên
- Tỉnh Lai Châu
- Tỉnh Lạng Sơn
- Tỉnh Lào Cai
- Tỉnh Nam Định
- Tỉnh Nghệ An
- Tỉnh Ninh Bình
- Tỉnh Phú Thọ
- Tỉnh Quảng Bình
- Tỉnh Quảng Ninh
- Tỉnh Quảng Trị
- Tỉnh Sơn La
- Tỉnh Thái Bình
- Tỉnh Thái Nguyên
- Tỉnh Thanh Hóa
- Tỉnh Tuyên Quang
- Tỉnh Vĩnh Phúc
- Tỉnh Yên Bái
Phí xin visa multiple Hàn Quốc là bao nhiêu?
Phân loại | Chi phí | |
Phí Lãnh sự quán Hàn Quốc thu (mua tem dán) | Phí bắt buộc | – Nhập cảnh 1 lần: 20 USD/bộ hồ sơ ~ 500.000 VND – Nhập cảnh nhiều lần: 80 USD/bộ hồ sơ ~ 1.970.000 VND |
Phí dịch vụ KVAC | 390.000 VND/bộ hồ sơ | |
Dịch vụ gửi trả/nhận kết quả tại nhà | Phí không bắt buộc | – Trong thành phố Hồ Chí Minh/Hà Nội: 60.000 VND – Ngoài thành phố Hồ Chí Minh/Hà Nội: 80.000 VND |
Photo và in ấn từ thư điện tử (thanh toán tiền mặt) | 2.000 VND/trang |
Thời gian làm visa multiple Hàn Quốc
Thời gian xin visa multiple Hàn Quốc tối thiểu là 16 ngày làm việc. Nếu khách hàng nộp hồ sơ xin visa qua các đơn vị dịch vụ thì chỉ mất khoảng 12 ngày làm việc. Thời gian cấp visa Hàn Quốc được tính từ ngày Đại sứ quán hoặc Tổng lãnh sự quán nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian Visa Phương Đông nêu trên đây chỉ tính riêng thời gian xét duyệt visa, chưa kể thời gian chuẩn bị hồ sơ. Do đó, khách hàng nên lên kế hoạch xin thị thực trước ít nhất 1 tháng để đảm bảo có đủ thời gian hoàn thiện hồ sơ và nhận kết quả visa trước ngày khởi hành.
Kinh nghiệm xin visa Hàn Quốc nhiều lần
- Đương đơn cần photo tất cả giấy tờ trên khổ A4 một mặt và mang theo bản gốc để đối chiếu. Các giấy tờ từ phía Hàn Quốc không yêu cầu công chứng.
- Lãnh sự quán chỉ chấp nhận các văn bản được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất đối với những giấy tờ không ghi rõ thời hạn hiệu lực.
- Quý khách cần có mặt trước 15-30 phút so với giờ hẹn. Sau khi đăng ký, Lãnh sự quán không chấp nhận việc thay đổi thông tin hay đăng ký nhiều lịch hẹn.
- Trong thời gian chờ kết quả, Quý khách cần theo dõi điện thoại để phối hợp kịp thời khi Lãnh sự quán yêu cầu bổ sung hồ sơ.
- Đương đơn có quốc tịch khác Việt Nam phải có thị thực Việt Nam từ 2 năm trở lên hoặc đã lưu trú liên tục tại Việt Nam từ 2 năm mới đủ điều kiện nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc tại Việt Nam.
Câu hỏi thường gặp về visa multiple Hàn Quốc
Có thể thay đổi mục đích chuyến đi sau khi đã được cấp visa multiple Hàn Quốc không?
Có thể, khách hàng được phép thay đổi mục đích chuyến đi (từ du lịch sang công tác hoặc thương mại và ngược lại) trong thời hạn visa mà không cần phải xin visa mới.
Có được phép đi du lịch, công tác và thương mại cùng một lúc với visa multiple Hàn Quốc không?
Có, visa multiple Hàn Quốc cho phép khách hàng đi du lịch, công tác và thương mại tại Hàn Quốc mà không cần phải xin visa mới. Khách hàng hoàn toàn linh hoạt trong việc lựa chọn mục đích chuyến đi.
Visa multiple Hàn Quốc có thể dùng để làm thủ tục nhập quốc tịch Hàn Quốc không?
Không, visa multiple Hàn Quốc chỉ là giấy phép nhập cảnh tạm thời, không thể dùng để làm thủ tục nhập quốc tịch Hàn Quốc. Nếu muốn nhập quốc tịch, quý khách cần phải thực hiện các thủ tục riêng theo quy định của Chính phủ Hàn Quốc.
Dịch vụ xin visa multiple Hàn Quốc uy tín
Visa Phương Đông là công ty chuyên cung cấp dịch vụ xin visa multiple Hàn Quốc uy tín. Mỗi năm, chúng tôi hoàn thành hồ sơ xin visa Hàn Quốc cho 5.000+ khách cá nhân và 1000+ doanh nghiệp trên toàn quốc.
- Chuyên môn cao và tỷ lệ thành công vượt trội: Với đội ngũ tư vấn giàu kinh nghiệm, Visa Phương Đông tự tin mang đến tỷ lệ đậu visa lên đến 99% cho khách hàng. Chúng tôi không chỉ tư vấn lựa chọn loại visa phù hợp mà còn hướng dẫn chi tiết cách cải thiện hồ sơ để tối ưu khả năng được chấp thuận.
- Giải pháp toàn diện: Visa Phương Đông đảm nhận trọn vẹn mọi công đoạn từ tư vấn, chuẩn bị hồ sơ đến hoàn tất thủ tục visa. Chúng tôi cung cấp cả dịch vụ trọn gói bao gồm visa Hàn Quốc, vé máy bay, SIM quốc tế và bảo hiểm du lịch.
- Cam kết đồng hành: Visa Phương Đông hỗ trợ giao nhận hồ sơ miễn phí tại khu vực Tp. Hồ Chí Minh và Hà Nội, xuất hóa đơn VAT theo yêu cầu của doanh nghiệp. Cả trước và sau khi sử dụng dịch vụ, chúng tôi vẫn sẽ nhiệt tình giải đáp toàn bộ thắc mắc cũng như cung cấp thông tin hữu ích cho khách hàng, đảm bảo mang đến trải nghiệm tối ưu.
Hy vọng bài viết này đã cung cấp đầy đủ thông tin hữu ích về visa multiple Hàn Quốc. Nếu Quý khách còn bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ ngay Visa Phương Đông qua HOTLINE 1900 63 63 50. Chúng tôi tự tin là đối tác đáng tin cậy và đảm bảo quyền lợi cho khách hàng.