Visa Trung Quốc có mấy loại? Ký hiệu và thời hạn visa Trung Quốc
Visa Trung Quốc (thị thực Trung Quốc) là giấy phép do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp cho người nước ngoài muốn nhập cảnh hoặc quá cảnh tại quốc gia này. Trong bài viết này, Visa Phương Đông sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các loại visa Trung Quốc, giúp khách hàng lựa chọn loại visa phù hợp.
Các loại visa Trung Quốc theo hộ chiếu
- Visa ngoại giao: dành cho các nhà ngoại giao và quan chức thực hiện nhiệm vụ chính thức.
- Visa lễ tân: cấp cho những người tham gia sự kiện văn hóa hoặc lễ tân chính thức.
- Visa công vụ: dành cho nhân viên chính phủ đi công tác.
- Visa phổ thông: dành cho công chúng, bao gồm nhiều loại nhỏ tùy thuộc vào mục đích nhập cảnh. Đây là loại visa phổ biến nhất đối với người Việt Nam.

>> Xem thêm: Trung Quốc có miễn visa cho Việt Nam không?
Các loại visa đi Trung Quốc theo mục đích nhập cảnh
Mục đích nhập cảnh | Ký hiệu visa | Đối tượng |
Du lịch | L | – Du lịch cá nhân – Du lịch theo đoàn |
Công tác | M | – Hoạt động thương mại – Tham gia các cuộc thi |
Thăm thân | Q1 | – Thành viên gia đình của công dân Trung Quốc xin nhập cảnh để cư trú đoàn tụ gia đình – Thành viên gia đình người nước ngoài có giấy phép thường trú tại Trung Quốc nộp đơn xin nhập cảnh với mục đích đoàn tụ gia đình – Người nộp đơn xin nhập cảnh với mục đích gửi nuôi |
Q2 | – Người thân của công dân Trung Quốc đang cư trú tại Trung Quốc nhập cảnh để thăm thân ngắn hạn (không quá 180 ngày) – Người thân của công dân Trung Quốc nhập cảnh với mục đích thăm thân ngắn hạn (dưới 180 ngày) | |
Du học | X1 | Học tập dài hạn (trên 180 ngày) |
X2 | Học tập ngắn hạn (không quá 180 ngày) | |
Kết hôn | S1 | Vợ chồng, bố mẹ, con cái chưa đủ 18 tuổi, bố mẹ của vợ hoặc chồng của người nước ngoài cư trú tại Trung Quốc với mục đích làm việc, học tập, nhập cảnh thăm thân dài hạn (quá 180 ngày) |
S2 | – Người nước ngoài đến Trung Quốc ngắn hạn (thời gian lưu trú không quá 180 ngày) để thăm người thân đang cư trú tại Trung Quốc với mục đích học tập, làm việc,… – Nhập cảnh với các lý do cá nhân khác (xử lý tố tụng, thừa kế, trị bệnh, thanh lý tài sản tại Trung Quốc,…) | |
Giao lưu, thăm viếng, khảo sát | F | – Hoạt động trao đổi học thuật- Hoạt động trao đổi văn hóa (biểu diễn giao lưu) – Hoạt động trao đổi tôn giáo – Hoạt động trao đổi tổ chức phi chính phủ – Tình nguyện viên (không quá 90 ngày) – Các chuyên gia nước ngoài được cấp thư mời sang Trung Quốc – Các hoạt động trắc đạc địa lý |
Làm việc | Z | – Chuyên gia nước ngoài đến Trung Quốc làm việc – Biểu diễn thương mại – Trưởng đại diện cơ quan đại diện thường trú của các công ty nước ngoài tại Trung Quốc – Hoạt động khai thác dầu khí ngoài khơi – Tình nguyện viên, từ thiện (trên 90 ngày) |
Phóng viên | J1 | Phóng viên nước ngoài của các cơ quan báo chí nước ngoài thường trú tại Trung Quốc |
J2 | Phóng viên nước ngoài đến Trung Quốc để phỏng vấn và đưa tin ngắn hạn | |
Nhân viên hàng không, hàng hải, đường sắt, đường bộ | C | – Nhân viên phục vụ đoàn tàu quốc tế – Thành viên phi hành đoàn máy bay quốc tế – Thuyền viên và người nhà đi cùng trên các tàu thuyền quốc tế – Tài xế lái xe trên các tuyến vận tải đường bộ quốc tế |
Quá cảnh | G | Quá cảnh qua Trung Quốc |
Thường trú | D | Người nhập cảnh thường trú tại Trung Quốc |
Nhân tài | R | Nhân tài nước ngoài hoặc những nhân tài chuyên môn mà Trung Quốc đang thiếu hụt và cần |
>> Xem danh sách giấy tờ cần chuẩn bị của từng loại visa trên trang web của Đại sứ quán Trung Quốc.
>> Tổng hợp bài viết hướng dẫn chi tiết hồ sơ và thủ tục xin các loại visa Trung Quốc phổ biến:
- Visa du lịch Trung Quốc
- Visa thương mại Trung Quốc
- Visa thăm thân Trung Quốc
- Visa du học Trung Quốc
- Visa kết hôn Trung Quốc
Các loại thị thực Trung Quốc theo số lần nhập cảnh
- Visa nhập cảnh 1 lần: cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Trung Quốc 1 lần duy nhất.
- Visa nhập cảnh 2 lần: cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Trung Quốc 2 lần trong thời gian hiệu lực của thị thực.
- Visa nhập cảnh 6 tháng nhiều lần: cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Trung Quốc nhiều lần trong vòng 6 tháng.
- Visa nhập cảnh 1 năm nhiều lần: cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Trung Quốc nhiều lần trong vòng 1 năm.
Visa Trung Quốc có thời hạn bao lâu?
Dưới đây là bảng tổng hợp thời hạn các loại visa Trung Quốc phổ biến:
Loại visa | Số lần nhập cảnh | Thời hạn nhập cảnh | Thời gian lưu trú tối đa mỗi lần nhập cảnh |
Du lịch (L) | 1 lần | 3 tháng | 15 hoặc 30 ngày |
Công tác (M) | 1 lần | 3 tháng | 15, 30, 60 hoặc 90 ngày |
2 lần | 3 tháng | 90 ngày | |
6 tháng | 15 hoặc 30 ngày | ||
Nhiều lần | 6 tháng | 30 ngày | |
1 năm | 30 ngày | ||
Thăm thân (Q1) | 1 lần | 6 tháng | 30 ngày hoặc tạm trú, định trú vĩnh viễn |
Thăm thân (Q2) | Nhiều lần | 3 tháng – 1 năm | 180 ngày |
Kết hôn (S1) | 1 lần | 3 tháng | Trên 180 ngày |
Kết hôn (S2) | 1 lần | 3 tháng | 180 ngày |
Du học (X1) | Nhiều lần | 5 năm | Trên 180 ngày |
>> Mời Quý khách tham khảo bảng giá làm visa đi Trung Quốc.
Bài viết đã tổng hợp thông tin cần thiết về các loại visa Trung Quốc, từ ký hiệu visa Trung Quốc đến thời hạn các loại visa Trung Quốc. Việc nắm rõ những thông tin này sẽ giúp Quý khách chọn được loại thị thực phù hợp với mục đích chuyến đi, từ đó chuẩn bị hồ sơ đúng yêu cầu và tăng khả năng đậu visa Trung Quốc. Nếu Quý Khách hàng cần hỗ trợ thủ tục xin visa Trung Quốc, đừng ngần ngại liên hệ HOTLINE 1900 63 63 50 để được tư vấn chi tiết hơn!