Chi tiết điều kiện, hồ sơ và thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thẻ tạm trú là giấy tờ thiết yếu cho người nước ngoài muốn cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Vậy thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì? Thủ tục xin thẻ tạm trú như thế nào? Trong bài viết này, Visa Phương Đông sẽ hướng dẫn chi tiết về hồ sơ cần thiết và cách làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Mời Quý khách hàng cùng theo dõi.
Thẻ tạm trú là gì?
Thẻ tạm trú là một loại giấy tờ quan trọng được cấp cho người nước ngoài, cho phép họ cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong một thời gian nhất định. Thẻ này thay thế cho visa và dấu tem cư trú tạm thời trong hộ chiếu, giúp người nước ngoài thuận tiện hơn trong việc đi lại và sinh sống tại Việt Nam.
Trên thẻ có đầy đủ thông tin cá nhân của người được cấp, bao gồm:
- Họ tên
- Ngày tháng năm sinh
- Quốc tịch
- Số hộ chiếu
- Địa chỉ cư trú tại Việt Nam
- Ngày cấp và ngày hết hạn của thẻ
- Mục đích cư trú (ví dụ: làm việc, học tập, đầu tư,…)
Thẻ tạm trú của người nước ngoài không chỉ là giấy tờ tùy thân quan trọng mà còn là bằng chứng cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Công dụng khác của thẻ tạm trú như sau:
- Thuận tiện trong giao dịch hành chính
- Dễ dàng mở tài khoản ngân hàng
- Thuận lợi khi thuê nhà
- Hỗ trợ nhiều hoạt động sinh hoạt hàng ngày
Thời hạn thẻ tạm trú
Theo quy định tại Điều 38 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú, thời hạn của thẻ tạm trú sẽ khác nhau tuỳ theo mục đích cư trú của người nước ngoài.
Thẻ tạm trú loại LĐ1, LĐ2 và PV1
Dưới đây là các loại thẻ tạm trú cho phép người nước ngoài cư trú tối đa 2 năm.
- LĐ1: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
- LĐ2: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
- PV1: Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
Thẻ tạm trú loại NN1, NN2, ĐT3 và TT
Đây là các loại thẻ tạm trú 3 năm cho người nước ngoài tại Việt Nam:
- NN1: Cấp cho người là trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- ĐT3: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 3 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
- TT: Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
Thẻ tạm trú loại NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH
Các loại thẻ tạm trú 5 năm cho người nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm:
- ĐT2: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
- NG3: Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
- LV1: Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- LV2: Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
- LS: Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. Luật sư nước ngoài có giấy phép hành nghề do Bộ tư Pháp Việt Nam cấp.
- DH: Cấp cho người nước ngoài vào thực tập, học tập tại Việt Nam.
Thẻ tạm trú loại ĐT1
Đây là loại thẻ tạm trú duy nhất cho phép người nước ngoài cấp sinh sống và làm việc tại Việt Nam với thời hạn 10 năm.
- ĐT1: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
Lưu ý:
- Thời hạn cụ thể của thẻ tạm trú sẽ được Cục Quản lý Xuất nhập cảnh quyết định dựa trên từng trường hợp cụ thể, tùy thuộc vào mục đích cư trú, thời gian làm việc hoặc học tập tại Việt Nam và các yếu tố liên quan khác.
- Khi thẻ tạm trú sắp hết hạn, người nước ngoài cần chủ động làm thủ tục gia hạn hoặc cấp mới thẻ tạm trú (nếu đủ điều kiện) để đảm bảo tình trạng cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Việc gia hạn thẻ tạm trú nên được thực hiện ít nhất 30 ngày trước ngày hết hạn để tránh các rủi ro pháp lý và đảm bảo quá trình cư trú liên tục.
Đối tượng được cấp thẻ tạm trú Việt Nam
Căn cứ quy định tại Khoản 14 Điều 1 Luật Xuất nhập cảnh, các cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây được cấp thẻ tạm trú:
- Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
- Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Điều kiện làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài sẽ khác nhau tuỳ theo mục đích cư trú. Dưới đây là các điều kiện chung và riêng cho từng loại thẻ tạm trú.
Điều kiện chung | ||
Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng (trong trường hợp hộ chiếu còn hạn 13 tháng thì cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa là 12 tháng).Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường hoặc đăng ký trực tuyến theo đúng quy định. | ||
Điều kiện riêng | ||
Thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1, LĐ2 | Giấy phép lao động/giấy miễn giấy phép lao động phải có thời hạn tối thiểu hơn 1 năm | |
Thẻ tạm trú ĐT1, ĐT2, ĐT3 | Văn bản tài liệu chứng minh góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam (có thể là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư hoặc tài liệu khác thể hiện sự góp vốn, đầu tư theo quy định của pháp luật). | |
Thẻ tạm trú TT do cá nhân bảo lãnh là thân nhân | Cá nhân bảo lãnh phải là công dân Việt Nam và có giấy tờ chứng minh môi quan hệ pháp lý (giấy khai sinh, giấy chứng đăng ký kết hôn, giấy chứng nhận quan hệ gia đình ….). | |
Thẻ tạm trú TT do công ty/tổ chức bảo lãnh | Nhân sự nước ngoài phải có thẻ tạm trú hoặc đã đủ điều kiện xin thẻ tạm trú và cùng nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú một lần cùng với người thân của mình |
Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú đầu tư ĐT1, ĐT2, ĐT3
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (mẫu NA6)
- Tờ khai/ đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA8)
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (mẫu NA16)
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong đó thể hiện chi tiết phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
- Bản gốc hộ chiếu (còn hạn ít nhất 13 tháng)
- Sao y công chứng visa nhập cảnh Việt Nam diện đầu tư
- Công văn nhập cảnh mới nhất của nhà đầu tư nước ngoài
- Bản sao y công chứng báo cáo thuế 3 tháng gần nhất/sao kê ngân hàng số tiền đầu tư
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của nhà đầu tư nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam
- Hai ảnh thẻ 3cm x 4cm
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú lao động LĐ1, LĐ2
- Bản sao công chứng giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư hoặc giấy phép hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh,… tùy theo loại hình doanh nghiệp
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Bản sao công chứng giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 12 tháng
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan Xuất nhập cảnh (mẫu NA16)
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA6)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA8)
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh
- Hộ chiếu bản gốc (còn hiệu lực tối thiểu 1 năm hoặc 2 năm nếu muốn xin thẻ tạm trú loại 2 năm. Hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, có ký hiệu LĐ hoặc DN do chính công ty bảo lãnh để xin)
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xác nhận (nếu có)
- Bản sao hai mặt CCCD của nhân viên công ty
- Hai ảnh thẻ 2x3cm
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú thăm thân TT
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ/chồng của người Việt Nam, bao gồm:
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc bản sao hợp pháp hóa lãnh sự ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA7)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA8)
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
- Bản sao công chứng sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
- Bản sao công chứng căn cước công dân của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
- Hai ảnh thẻ 2x3cm
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam, bao gồm:
- Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh có bố hoặc mẹ hiện tại đang công dân Việt Nam
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA7)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA8)
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
- Hai ảnh thẻ 2x3cm
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của bố hoặc mẹ người Việt Nam
- Bản sao công chứng căn cước công dân của bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam
Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thủ tục xin tạm trú Việt Nam trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia
Hiện nay, quy trình làm thẻ tạm trú tại Việt Nam cho người nước ngoài đã tiện lợi hơn khi được thực hiện trực tuyến thông qua cổng dịch vụ công. Tuy nhiên, doanh nghiệp/người nước ngoài cần đăng ký tài khoản định danh điện tử để điền và nộp hồ sơ xin thẻ tạm trú Việt Nam online trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an. Quý khách có thể tham khảo bài hướng dẫn đăng ký tài khoản định danh chi tiết của Visa Phương Đông tại: Hướng dẫn đăng ký tài khoản định danh điện tử cho doanh nghiệp.
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từ Visa Phương Đông về cách nộp hồ sơ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam cho người nước ngoài trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an.
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ làm thẻ tạm trú
Quý khách chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cá nhân theo yêu cầu của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh. Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ phù hợp với trường hợp cụ thể của Quý khách sẽ giúp quá trình xét duyệt diễn ra nhanh chóng và tránh được những trì hoãn không cần thiết.
Bước 2. Đăng nhập và nộp hồ sơ
Quý khách truy cập vào trang Cổng Dịch vụ công Bộ Công An để đăng nhập (phải đăng nhập tài khoản cấp bởi Cổng dịch vụ công quốc gia) và tiến hành nộp hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
Sau khi đăng nhập thành công, tại trang chủ của Cổng Dịch vụ công Quốc gia, người nước ngoài sẽ tiến hành thủ tục xin cấp thẻ tạm trú online.
Quý khách nhập thông tin trên thanh tìm kiếm với từ khóa “Thẻ tạm trú” và chọn “Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an”
Tiếp tục chọn mục “Nộp hồ sơ”
Bước 3. Khai thông tin, đính kèm hồ sơ và ký tờ khai
Đăng tải và điền đầy đủ các mục bắt buộc như ảnh chân dung, thông tin cá nhân và địa chỉ tạm trú tại Việt Nam
Tại mục đăng tải hồ sơ, Quý khách cập nhật giấy tờ đã chuẩn bị từ trước. Khách hàng vui lòng cung cấp đầy đủ số lượng và các loại hồ sơ được yêu cầu trên cổng dịch vụ
Chọn “Đồng ý và tiếp tục”, sau đó Quý khách điền mã xác nhận và chọn “Ký tờ khai” để hoàn tất thủ tục xin thẻ tạm trú Việt Nam online cho người nước ngoài
Lưu ý:
- Đảm bảo mọi thông tin được điền chính xác và đầy đủ
- Kiểm tra kỹ các tài liệu đã tải lên trước khi tiếp tục
- Chọn phương thức nhận kết quả phù hợp với điều kiện cá nhân
Bước 4: Nộp lệ phí và theo dõi kết quả thẻ tạm trú online
Khi hồ sơ được tiếp nhận, cơ quan xét duyệt sẽ thông báo lệ phí, người nước ngoài truy cập cổng dịch vụ để thanh toán để hoàn tất quá trình làm thẻ tạm trú tại Việt Nam.
Sau khi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú từ 5-7 ngày. Quý Khách truy cập vào trang tra cứu hồ sơ, điền đầy đủ thông tin mã hồ sơ và mã xác nhận để xem được kết quả làm thẻ tạm trú online. Khi Quý khách tra cứu, kết quả sẽ hiển thị một trong ba trạng thái: được tiếp nhận, đang xử lý và đã trả kết quả.
Lưu ý:
- Nếu hồ sơ xin thẻ tạm trú thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
- Trường hợp không đáp đủ điều kiện để cấp thẻ tạm trú, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
Thủ tục xin thẻ tạm trú Việt Nam trực tiếp tại Cục hoặc phòng quản lý Xuất nhập cảnh
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ và công chứng giấy tờ theo quy định pháp luật
Quý khách cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo danh sách mà Visa Phương Đông đã đề cập ở trên. Ngoài ra, các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài, được cấp ở nước ngoài cần phải được công chứng và dịch thuật.
Sau khi hoàn tất giấy tờ liên hệ với công ty dịch thuật công chứng hồ sơ, bước này buộc phải làm thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ dịch thuật.
Bước 2. Điền các văn bản và tờ khai
- Đơn bảo lãnh cho người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú (mẫu NA7)
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8)
Visa Phương Đông đã có các bài hướng dẫn chi tiết điền đơn theo từng trường hợp. Mời Quý khách hàng tham khảo.
- Đối với diện tổ chức/cơ quan bảo lãnh làm thẻ tạm trú đầu tư: Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (NA6)
- Đối với cá nhân bảo lãnh làm TRC thăm thân: Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (NA7)
Bước 3. Nộp hồ sơ
Cơ quan/tổ chức trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh tại địa phương nơi người nước ngoài đang sinh sống và làm việc. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp thẻ tạm trú hoặc thanh toán trực tiếp và nhận biên lai điện tử.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
Bước 4. Nhận kết quả thẻ tạm trú
Người làm thủ tục cấp thẻ tạm trú đến nhận trực tiếp kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính công ích.
Trường hợp không đồng ý cấp thẻ tạm trú, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh sẽ trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
Xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở đâu?
Người nước ngoài nộp hồ sơ xin thẻ tạm trú Việt Nam tại các cơ quan xét duyệt ở tỉnh/thành phố nơi họ đang sinh sống hoặc làm việc. Dưới đây là địa chỉ cơ quan cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam:
- Cục quản lý Xuất nhập cảnh Việt Nam
- Địa chỉ Cục Quản lý Xuất nhập cảnh tại TP. Hồ Chí Minh: 337 Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
- Địa chỉ Cục Quản lý Xuất nhập cảnh tại Hà Nội: 44-46 Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội
- Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh – Công An
- Địa chỉ tại Hà Nội: 89 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm
- Địa chỉ tại TP. Hồ Chí Minh: 161 Nguyễn Du, quận 1
- Địa chỉ tại Đà Nẵng: 78 Lê Lợi, quận Hải Châu
- Các tỉnh/thành phố khác cũng có Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh riêng.
Thời gian cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thời gian xử lý hồ sơ thẻ tạm trú của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Việt Nam theo quy định là 5 -7 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ. Thời gian nhận kết quả thẻ tạm trú sẽ được ghi rõ trong biên nhận khi người nước ngoài nộp hồ sơ.
Phí làm thẻ tạm trú
Dưới đây là bảng lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam của Cục Xuất nhập cảnh theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.
Thời hạn | Lệ phí |
1 – 2 năm | 145 USD |
2 – 5 năm | 155 USD |
5 -10 năm | 165 USSD |
Câu hỏi thường gặp về thẻ tạm trú
Thẻ tạm trú tên tiếng anh là gì ?
Thẻ tạm trú tiếng Anh dịch chính xác nhất “Temporary residence card”, viết tắt TRC, để dễ dàng phân biệt thẻ tạm trú giữa các nước ta có thêm các định nghĩa tương đương.
Người nước ngoài có thẻ tạm trú có cần xin visa không?
Thẻ tạm trú được xem là visa dài hạn của người nước ngoài, cho phép họ được xuất nhập cảnh nhiều lần và cư trú tại Việt Nam lâu dài.
Người nước ngoài cần làm gì khi thay đổi địa chỉ cư trú trong thời gian có thẻ tạm trú?
Khi thay đổi địa chỉ cư trú, người nước ngoài cần thông báo cho cơ quan công an địa phương nơi đăng ký cư trú mới trong vòng 24 giờ và cập nhật thông tin này với Cục Quản lý Xuất nhập cảnh.
Sự khác nhau giữa thẻ tạm trú và visa Việt Nam cho người nước ngoài là gì?
Visa Việt Nam là một giấy chứng nhận hợp pháp cho phép người nước ngoài xuất nhập cảnh Việt Nam.
Thẻ tạm trú Việt Nam là giấy tờ quan trọng xác nhận công dân nước ngoài được phép ở lại Việt Nam dài hạn hợp pháp. Thẻ tạm trú không những có thời hạn sử dụng lâu dài mà còn kèm theo nhiều công dụng khác như làm thẻ ngân hàng, thuê nhà,…
Visa du lịch Việt Nam có làm thẻ tạm trú được không?
Visa du lịch không thể chuyển trực tiếp sang thẻ tạm trú. Tuy nhiên, nếu khách hàng nhập cảnh bằng evisa du lịch thì vẫn có thể xin thẻ tạm trú được tuỳ theo quy định của mỗi tỉnh/thành. Quý khách có thể xuất cảnh và nhập cảnh lại Việt Nam để chuyển đổi mục đích nhập cảnh của visa để làm thẻ tạm trú.
Visa Phương Đông đã có bài viết hướng dẫn xuất nhập cảnh cửa khẩu Mộc Bài cho người nước ngoài, mời khách hàng tham khảo xin visa tại cửa khẩu Campuchia.
Nếu khách hàng đang tìm kiếm công ty cung cấp dịch vụ xin thẻ tạm trú Việt Nam cho người nước ngoài uy tín, hãy liên hệ ngay Visa Phương Đông qua HOTLINE 1900 63 63 50. Chúng tôi tự tin là đối tác đáng tin cậy và đảm bảo quyền lợi cho khách hàng.