Các trường hợp người nước ngoài được miễn giấy phép lao động

Cập nhật 01/10/2025 | Lê Thị Thiên Kim Ngân

Miễn giấy phép lao động là quy trình cho phép người nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định pháp luật. Visa Phương Đông xin chia sẻ thông tin chi tiết về các trường hợp được miễn giấy phép lao động và thủ tục xin miễn giấy phép lao động trong bài viết này.

Quy trình xin xác nhận miễn giấy phép lao động còn nhiều điểm phức tạp? Chưa rõ nhân sự của bạn có nằm trong 20 trường hợp được miễn hay không? Visa Phương Đông với hơn 10 năm kinh nghiệm sẽ giúp Quý khách xác định chính xác và hoàn tất thủ tục nhanh chóng!

  • Tư vấn miễn phí về điều kiện và trường hợp được miễn
  • Chuẩn bị hồ sơ đúng quy định, tránh rủi ro pháp lý
  • Hỗ trợ từ thông báo tuyển dụng đến nhận xác nhận miễn giấy phép
  • Chi phí trọn gói, minh bạch, không phát sinh

Miễn giấy phép lao động là gì?

Miễn giấy phép lao động là thuật ngữ dành cho người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Do đó, các trường hợp được miễn work permit sẽ không phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động mà sẽ thực hiện một thủ tục khác để xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

>> Nếu không thuộc diện được miễn, Quý khách cần thực hiện đầy đủ thủ tục xin work permit cho người nước ngoài để đảm bảo tuân thủ pháp luật Việt Nam và tránh các khoản phạt không đáng có.

Ai được miễn giấy phép lao động?

Căn cứ theo quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động 2019, cùng với Điều 7 Nghị định 219/2025/NĐ-CP, có 20 trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động, cụ thể như sau:

  1. Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  2. Vào Việt Nam dưới 03 tháng để chào bán dịch vụ.
  3. Vào Việt Nam dưới 03 tháng để xử lý sự cố kỹ thuật phức tạp mà chuyên gia Việt Nam và nước ngoài hiện tại không xử lý được.
  4. Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
  5. Trường hợp theo quy định điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  6. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam.
  7. Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên của công ty trách nhiệm hữu hạn.
  8. Chủ tịch hoặc thành viên Hội đồng quản trị có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên của công ty cổ phần.
  9. Vào Việt Nam cung cấp dịch vụ tư vấn hoặc thực hiện nhiệm vụ phục vụ chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức.
  10. Phóng viên nước ngoài hoạt động thông tin báo chí được Bộ Ngoại giao xác nhận.
  11. Được cử sang Việt Nam giảng dạy, làm nhà quản lý tại cơ sở giáo dục do cơ quan ngoại giao hoặc tổ chức liên chính phủ thành lập.
  12. Học sinh, sinh viên nước ngoài có thỏa thuận thực tập hoặc thư mời làm việc tại Việt Nam; học viên thực tập trên tàu biển Việt Nam.
  13. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài được phép làm việc tại Việt Nam theo điều ước quốc tế.
  14. Có hộ chiếu công vụ làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị.
  15. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  16. Tình nguyện viên làm việc tại Việt Nam không hưởng lương theo điều ước quốc tế có xác nhận của cơ quan ngoại giao.
  17. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan Trung ương, cấp tỉnh ký kết.
  18. Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thuộc các trường hợp:
  • Làm việc tổng thời gian dưới 90 ngày trong 01 năm
  • Di chuyển nội bộ doanh nghiệp nước ngoài có hiện diện thương mại tại Việt Nam đã tuyển dụng ít nhất 12 tháng liên tục
  1. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận để:
  • Giảng dạy, nghiên cứu, chuyển giao chương trình giáo dục quốc tế
  • Làm nhà quản lý, hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan ngoại giao thành lập
  1. Được các bộ, cơ quan ngang bộ hoặc UBND tỉnh xác nhận làm việc trong lĩnh vực tài chính, khoa học, công nghệ, chuyển đổi số, ưu tiên phát triển kinh tế.

Thời hạn miễn giấy phép lao động là bao lâu?

Thời hạn của giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động được chia thành 2 trường hợp sau:

  1. Thời hạn được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau nhưng không quá 02 năm:
  • Thời hạn hợp đồng lao động dự kiến ký kết
  • Thời hạn trong văn bản của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang Việt Nam
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài, giữa các đối tác Việt Nam
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài
  • Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ
  • Thời hạn trong giấy phép kinh doanh, thành lập, hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
  • Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại
  • Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tham gia hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam
  • Thời hạn trong văn bản của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài theo thỏa thuận hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
  • Thời hạn trong văn bản của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài theo thỏa thuận quốc tế mà cơ quan Trung ương, cấp tỉnh ký kết.
  1. Thời hạn giấy xác nhận miễn cấp giấy phép lao động cho các trường hợp đặc biệt được ấn định theo thời gian các bộ ngành, cơ quan ngang bộ hoặc UBND cấp tỉnh phê duyệt, nhưng không quá 2 năm, áp dụng cho:
  • Người được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt đến Việt Nam đảm nhận:
    • Nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu và áp dụng chương trình đào tạo quốc tế
    • Vị trí quản lý cấp cao, giám đốc điều hành, hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng tại cơ sở giáo dục được đề xuất bởi đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ.
  • Người được các bộ ngành, cơ quan ngang bộ hoặc UBND cấp tỉnh phê duyệt đến Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực: tài chính, khoa học kỹ thuật, công nghệ, sáng tạo đổi mới, chuyển đổi số quốc gia và các ngành ưu tiên phát triển kinh tế – xã hội.
Thời hạn được miễn giấy phép lao động
Thời hạn được miễn giấy phép lao động

Thủ tục xin miễn giấy phép lao động

Thủ tục xin miễn giấy phép lao động có sự khác biệt đáng kể tùy thuộc vào việc có cần xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài hay không. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho cả hai trường hợp:

  • Trường hợp 1. Xin giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
  • Trường hợp 2. Không cần giấy xác nhận nhưng phải thông báo

Người lao động nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động theo quy định (trừ các trường hợp không cần giấy xác nhận như phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền được trình bày bên dưới). Người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ để được cấp giấy xác nhận.

Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  1. Văn bản đề nghị cấp giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm Nghị định 219/2025/NĐ-CP)
  2. Giấy khám sức khỏe hoặc giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp, có giá trị trong 12 tháng

>> Xem thêm: Để biết danh sách các bệnh viện uy tín và quy trình khám sức khỏe làm work permit nhanh chóng, hãy tham khảo hướng dẫn chi tiết của chúng tôi.

  1. Ảnh màu 4×6 cm (2 ảnh, nền trắng, đầu trần, không kính)
  2. Hộ chiếu còn thời hạn
  3. Giấy tờ chứng minh thuộc diện không cần cấp giấy phép lao động (ví dụ: hợp đồng lao động, văn bản cử đi công tác, thỏa thuận quốc tế, giấy xác nhận từ bộ ngành liên quan, hoặc văn bản chứng minh là nhà quản lý/giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật)

Người sử dụng lao động nộp hồ sơ ít nhất 10 ngày (và không quá 60 ngày) trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc. Nộp trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công địa phương nơi làm việc, qua cổng dịch vụ công quốc gia (dichvucong.gov.vn), bưu chính công ích, hoặc ủy quyền dịch vụ.

Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc cổng dịch vụ công chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền (Sở Nội vụ hoặc UBND tỉnh).

Bước 2. Nhận kết quả giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Trong 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm quyền cấp giấy xác nhận (theo mẫu quy định). Nếu từ chối, phải trả lời bằng văn bản nêu lý do trong 03 ngày làm việc.

Người nộp nhận giấy xác nhận trực tiếp, qua bưu chính, hoặc tải về từ cổng dịch vụ công. Thời hạn giấy xác nhận không quá 2 năm (theo Điều 21 Nghị định 219/2025/NĐ-CP).

Các trường hợp thuộc khoản 4, 5, 6 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động, quy định tại các khoản 2, 3, 5, 8, 10 và điểm a khoản 13 Điều 7 Nghị định 219/2025/NĐ-CP, không phải làm thủ tục cấp giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải thông báo với cơ quan có thẩm quyền.

Bước 1. Chuẩn bị thông báo

Người sử dụng lao động soạn thông báo bằng văn bản hoặc điện tử, bao gồm:

  • Họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu của người lao động nước ngoài
  • Tên người sử dụng lao động
  • Địa điểm làm việc và thời hạn làm việc (không vượt quy định miễn)

Bước 2. Gửi thông báo

Gửi đến cơ quan có thẩm quyền (Sở Nội vụ hoặc UBND tỉnh nơi dự kiến làm việc) trước ít nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc tại Việt Nam. Có thể gửi trực tiếp, qua cổng dịch vụ công, hoặc bưu chính.

Bước 3. Xử lý

Cơ quan nhận thông báo không cần cấp giấy hay phản hồi (trừ trường hợp kiểm tra bổ sung nếu cần).

Lưu ý chung cho hai trường hợp trên: Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, nếu có nhu cầu làm việc cho cùng người sử dụng lao động tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì người sử dụng lao động phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền nơi dự kiến làm việc ít nhất 3 ngày trước. Thông báo bao gồm: họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, số giấy xác nhận, tên người sử dụng lao động, ngày bắt đầu và kết thúc làm việc, với thời hạn làm việc không vượt quá thời hạn của giấy xác nhận đã cấp.

Nộp hồ sơ xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động ở đâu?

Hồ sơ xác nhận nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. UBND cấp tỉnh (có thể phân cấp cho Sở Nội vụ) xử lý. Có thể nộp trực tiếp hoặc thông qua bưu chính công ích hoặc qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền.

Lệ phí xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Người lao động nước ngoài không cần nộp lệ phí khi làm thủ tục xin miễn giấy phép lao động dựa vào quy định tại khoản 4 Mục B Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 632/QĐ-LĐTBXH năm 2019.

Câu hỏi thường gặp về miễn giấy phép lao động

Người lao động nước ngoài làm việc trong các khu chế xuất, khu công nghiệp có được miễn giấy phép lao động?

Theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP (hiệu lực từ 07/8/2025), người lao động nước ngoài làm việc trong khu chế xuất hoặc khu công nghiệp không được miễn giấy phép lao động như một trường hợp riêng biệt. Họ chỉ được miễn giấy phép lao động nếu nằm trong 20 trường hợp được miễn work permit theo quy định pháp luật Việt Nam. Danh sách 20 trường hợp này đã được Visa Phương Đông cung cấp ở mục trên.

Có được miễn giấy phép lao động người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam không?

Có, người nước ngoài kết hôn hợp pháp với công dân Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được miễn cấp giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định 219/2025/NĐ-CP, vốn tham chiếu và giữ nguyên các trường hợp miễn tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019. Tuy nhiên phải thông báo với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc trước ít nhất 3 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

Mức xử phạt người sử dụng lao động nếu nhân sự nước ngoài không có văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động hợp lệ

Người sử dụng lao động để người nước ngoài làm việc mà không có giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận miễn giấy phép lao động hợp lệ sẽ bị phạt (khoản 4 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP):

– 30.000.000 – 45.000.000 VND (1-10 người vi phạm)
– 45.000.000 – 60.000.000 VND (11-20 người)
– 60.000.000 – 75.000.000 VND (≥21 người)

Hình phạt bổ sung: Trục xuất người lao động nước ngoài (khoản 7, Điều 32, Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

Hy vọng bài viết đã giúp Quý Doanh nghiệp hiểu rõ quy trình xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ xin miễn giấy phép lao động để tối ưu thời gian và nguồn lực cho doanh nghiệp, hãy liên hệ với Visa Phương Đông qua HOTLINE 1900 63 63 50. Đội ngũ nhân viên tận tâm của chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng Quý khách!

Bài viết liên quan