Cập nhật chi phí làm work permit cho người nước ngoài
Lệ phí làm work permit cho người nước ngoài tại Việt Nam có sự khác biệt giữa các địa phương. Bài viết của Visa Phương Đông sẽ cung cấp thông tin chi tiết về phí cấp, địa điểm nộp lệ phí và các khoản chi phí phát sinh khi làm thủ tục xin work permit cho người lao động nước ngoài. Mời Quý Doanh nghiệp cùng tham khảo.
Phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài là bao nhiêu?
Lệ phí làm work permit cho người nước ngoài được quy định bởi Hội đồng Nhân dân tỉnh/thành phố và có sự khác biệt giữa 63 địa phương. Theo Nghị quyết 07/2024/NQ-HDND TP.HCM, lệ phí cấp work permit cho người nước ngoài được miễn khi hồ sơ dịch vụ giải quyết qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình hay một phần trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh – có hiệu lực từ ngày 29 tháng 5 năm 2024.
STT | Tỉnh/Thành phố | Mức lệ phí (VND) | Căn cứ pháp lý |
1 | An Giang | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 600.000 | Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND |
3 | Bắc Giang | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
4 | Bắc Kạn | 600.000 | Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
5 | Bạc Liêu | 400.000 | Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND |
6 | Bắc Ninh | 600.000 | Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND |
7 | Bến Tre | 600.000 | Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
8 | Bình Định | 400.000 | Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND |
9 | Bình Dương | 600.000 | Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND |
10 | Bình Phước | 600.000 | Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND |
11 | Bình Thuận | 600.000 | Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND |
12 | Cà Mau | 600.000 | Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND |
13 | Cần Thơ | 600.000 | Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND |
14 | Cao Bằng | 600.000 | Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND |
15 | Đà Nẵng | 600.000 | Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND |
16 | Đắk Lắk | 1.000.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
17 | Đắk Nông | 500.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
18 | Điện Biên | 500.000 | Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND |
19 | Đồng Nai | 600.000 | Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND |
20 | Đồng Tháp | 600.000 | Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND |
21 | Gia Lai | 400.000 | Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND |
22 | Hà Giang | 600.000 | Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND |
23 | Hà Nam | 600.000 | Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND |
24 | Hà Nội | 400.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
25 | Hà Tĩnh | 480.000 | Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND |
26 | Hải Dương | 600.000 | Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND |
27 | Hải Phòng | 600.000 | Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND |
28 | Hậu Giang | 600.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
29 | Hòa Bình | 600.000 | Nghị quyết 227/2020/NQ-HĐND |
30 | TP.Hồ Chí Minh | 0 | Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND |
31 | Hưng Yên | 600.000 | Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND |
32 | Khánh Hòa | 600.000 | Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND |
33 | Kiên Giang | 600.000 | Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND |
34 | Kon Tum | 600.000 | Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
35 | Lai Châu | 400.000 | Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND |
36 | Lâm Đồng | 1.000.000 | Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND |
37 | Lạng Sơn | 600.000 | Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND |
38 | Lào Cai | 500.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
39 | Long An | 600.000 | Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND |
40 | Nam Định | 600.000 | Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND |
41 | Nghệ An | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
42 | Ninh Bình | 600.000 | Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND |
43 | Ninh Thuận | 400.000 | Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND |
44 | Phú Thọ | 600.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
45 | Phú Yên | 600.000 | Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND |
46 | Quảng Bình | 600.000 | Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND |
47 | Quảng Nam | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
48 | Quảng Ngãi | 600.000 | Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND |
49 | Quảng Ninh | 480.000 | Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND |
50 | Quảng Trị | 500.000 | Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND |
51 | Sóc Trăng | 600.000 | Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND |
52 | Sơn La | 600.000 | Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND |
53 | Tây Ninh | 600.000 | Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND |
54 | Thái Bình | 460.000 | Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND |
55 | Thái Nguyên | 600.000 | Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND |
56 | Thanh Hóa | 500.000 | Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND |
57 | Thừa Thiên Huế | 600.000 | Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND |
58 | Tiền Giang | 600.000 | Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
59 | Trà Vinh | 600.000 | Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND |
60 | Tuyên Quang | 600.000 | Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND |
61 | Vĩnh Long | 400.000 | Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
62 | Vĩnh Phúc | 600.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
63 | Yên Bái | 600.000 | Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND |
Nộp phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài ở đâu?
Nộp phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại các cơ quan thu lệ phí: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền được cấp giấy phép lao động theo quy định của từng địa phương, theo một trong hai hình thức sau:
Nộp lệ phí trực tiếp
Mức lệ phí và cách thức nộp sẽ theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Việc nộp lệ phí cấp giấy phép lao động (work permit) cho người nước ngoài được thực hiện tại các cơ quan thu lệ phí Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền được cấp giấy phép lao động theo quy định của từng địa phương.
Nộp lệ phí trực tuyến
Việc nộp lệ phí làm work permit cho người lao động nước ngoài sẽ đi kèm với bước nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài sẽ làm việc tối thiểu 15 ngày trước ngày người lao động dự kiến bắt đầu làm việc.
Lưu ý khi nộp lệ phí làm work permit
Người nộp lệ phí là người sử dụng lao động khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động; cấp lại giấy phép lao động và gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất kinh doanh, cá nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh.
Để biết chính xác nơi nộp lệ phí, người sử dụng lao động nên liên hệ trực tiếp với cơ quan có thẩm quyền tại địa phương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
>> Xem thêm: Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Các chi phí phát sinh khi làm work permit
Phí hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng
Tùy theo loại giấy tờ của từng quốc gia mà chi phí làm work permit sẽ khác nhau. Thời gian hợp pháp hoá lãnh sự cũng có sự khác biệt tùy thuộc vào từng quốc gia. Do đó, người lao động nước ngoài nên chủ động chuẩn bị giấy xác nhận kinh nghiệm đảm bảo theo yêu cầu của pháp luật Việt Nam để tiết kiệm thời gian và chi phí.
Ngoài phí hợp pháp hóa lãnh sự, Quý Khách hàng còn phải nộp phí dịch thuật công chứng các giấy tờ này nếu giấy tờ gốc là tiếng nước ngoài. Tùy vào số lượng và ngôn ngữ của giấy tờ gốc, chi phí dịch thuật dao động từ 200.000 – 500.000 VND/trang.
Phí làm lý lịch tư pháp
Chi phí làm lý lịch pháp được tính theo hai hình thức sau:
- Xin lý lịch tư pháp ở nước sở tại, hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng để được sử dụng tại Việt Nam: chi phí này Visa Phương Đông đã đề cập ở phần trên.
- Tự làm lý lịch tư pháp cấp tại Việt Nam và đóng phí nhà nước: 200.000 VND/lần/người. Thời gian xử lý khoảng 30 ngày làm việc.
Phí khám sức khỏe
Khám sức khỏe là yêu cầu bắt buộc đối với những lao động nước ngoài có nhu cầu làm giấy phép lao động tại Việt Nam. Phí khám sức khỏe sẽ dao động từ 500.000 – 4.000.000 VND tùy theo cơ sở khám sức khỏe.
Visa Phương Đông mời Quý Doanh nghiệp tham khảo bảng giá của một số cơ sở bệnh viện/phòng khám sức khỏe thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế công bố đủ điều kiện khám sức khỏe làm work permit cho người nước ngoài tại TP.HCM và Hà Nội:
Khu vực | Tên bệnh viện | Địa chỉ | Chi phí (VND) |
Thành phố Hồ Chí Minh | Phòng khám Đa khoa thuộc Công ty Cổ phần Vigor Health | 100-102-102A-104-106-108 Trương Định, Phường 9, Quận 3 | 1.800.000 |
Bệnh viện FV | 6 Nguyễn Lương Bằng, Phường Tân Phú, Quận 7 | 3.200.000 – 3.500.000 | |
Bệnh viện Nhân Dân 115 | 527 Sư Vạn Hạnh, Phường 12, Quận 10 | từ 1.000.000 | |
Bệnh viện Nhân dân Gia Định | 1A Nơ Trang Long, Phường 7, Quận Bình Thạnh | từ 500.000 | |
Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn | 60-60A, Phan Xích Long, Phường 1, Quận Phú Nhuận | 2.500.000 – 2.800.000 | |
Hà Nội | Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Thu Cúc | 6 Thụy Khuê, Phường Bưởi, Quận Cầu Giấy | 1.300.000 – 1.500.000 |
Bệnh viện Đa khoa tư nhân Hồng Ngọc | 55 Yên Ninh, Phường Trúc Bạch, Quận Ba Đình | 1.900.000 – 2.000.000 | |
Bệnh viện Việt Pháp | 1 Phương Mai, Phường Phương Mai, Quận Đống Đa | 3.000.000 |
>> Xem thêm: Danh sách bệnh viện khám sức khỏe làm work permit.
Phí di chuyển
Phí di chuyển cũng là một phần của chi phí làm thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài. Doanh nghiệp cần cử nhân sự đến các địa điểm khác nhau để làm các giấy tờ như đi công chứng hồ sơ, gửi hồ sơ dịch thuật, nộp hồ sơ và lấy kết quả work permit. Chi phí di chuyển sẽ phụ thuộc vào phương tiện được sử dụng (như xe máy, ô tô, taxi hoặc phương tiện công cộng) và khoảng cách từ doanh nghiệp đến các địa điểm làm thủ tục.
Tổng chi phí di chuyển sẽ là tổng hợp của các khoản phát sinh cho mỗi chuyến đi trong quá trình hoàn tất thủ tục xin giấy phép lao động.
Vì vậy, việc đảm bảo hồ sơ được chuẩn bị đầy đủ và chính xác sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm cả chi phí, thời gian và nguồn lực.
Chi phí khác
Ngoài các chi phí làm work permit cho người nước ngoài kể trên, Quý khách nên dự tính một khoản chi phí phát sinh trong trường hợp hồ sơ gặp trục trặc, chẳng hạn như:
- Phí gia hạn visa nếu visa hết hạn trong khi làm giấy phép lao động
- Phí hợp pháp hóa lãnh sự bằng cấp, xác nhận kinh nghiệm làm việc
- Phí dịch thuật công chứng do sai sót về thông tin của chuyên gia: vị trí công việc, họ và tên, ngày tháng năm sinh,…
Việc làm giấy phép lao động cho người nước ngoài có thể khá phức tạp và tốn thời gian. Tuy nhiên, với kinh nghiệm hơn 6 năm trong lĩnh vực xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, Visa Phương Đông cam kết đồng hành cùng Quý Doanh nghiệp trong suốt quá trình. Chúng tôi tự hào là đối tác tin cậy của hơn 500 doanh nghiệp trên toàn quốc, đặc biệt tại các tỉnh thành như TPHCM, Long An, Bình Dương, Đồng Nai, Hà Nội,…
Dịch vụ làm work permit cho người nước ngoài tại Visa Phương Đông bao gồm:
– Hướng dẫn điền thông tin trong mẫu xác nhận kinh nghiệm làm việc theo đúng yêu cầu của Sở Lao động
– Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi bao gồm:
- Hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự (nếu có)
- Dịch thuật công chứng giấy tờ sang tiếng Việt
- Xin văn bản chấp thuận lao động nước ngoài
- Xin giấy phép lao động
– Đại diện khách hàng nộp hồ sơ và nhận kết quả
Hy vọng bài viết đã cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng về lệ phí xin giấy phép lao động cho người nước ngoài. Nếu Quý Doanh nghiệp cần tư vấn dịch vụ xin work permit cho người nước ngoài, hãy liên hệ ngay với Visa Phương Đông qua HOTLINE 1900 63 63 50.