Các trường hợp được miễn work permit – Thủ tục xin miễn giấy phép lao động
Bên cạnh giấy phép lao động, miễn giấy phép lao động cũng là loại giấy tờ quan trọng, giúp người lao động nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trong bài viết này, Visa Phương Đông sẽ hướng dẫn mọi thủ tục liên quan đến việc xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài, giúp Quý Doanh nghiệp nắm bắt quy trình một cách dễ dàng và chính xác.
Miễn giấy phép lao động là gì?
Miễn giấy phép lao động là thuật ngữ dành cho người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Do đó, các trường hợp được miễn work permit sẽ không phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động mà sẽ thực hiện một thủ tục khác để xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Các trường hợp được miễn work permit
Căn cứ theo quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động 2019, cùng với Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi, dưới đây là các trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
– Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
– Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
– Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
– Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
– Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
– Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi.
– Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 3 lần trong 1 năm.
– Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
– Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
– Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi.
– Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
– Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
– Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:
- Giảng dạy, nghiên cứu
- Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam
– Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
– Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
– Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Thời hạn của giấy miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 2 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi như sau:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết
- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ
- Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam
- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4
Lưu ý: Trường hợp cấp lại xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì thời hạn tối đa là 2 năm.
Hồ sơ xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Hồ sơ xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động có sự khác biệt tùy thuộc vào việc người sử dụng lao động có phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng lao động hay không. Cụ thể như sau:
Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động khi không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Đối với người lao động nước ngoài thuộc các trường hợp quy định tại khoản 3, 4, 5, 6 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động 2019 và khoản 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi thì người sử dụng lao động không cần thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động bao gồm:
- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật
- Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động khi cần phải xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Đối với người lao động nước ngoài thuộc các trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 154 của Bộ luật Lao động 2019 và khoản 3 và 6 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi thì người sử dụng lao động phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. Quy trình xin miễn giấy phép lao động cho các trường hợp này có sự khác biệt và được thực hiện qua 3 bước chính. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng bước:
- Hồ sơ tuyển dụng lao động Việt Nam
Hồ sơ đăng ký tuyển dụng lao động Việt Nam có sự khác nhau tùy theo tỉnh/thành phố. Nhằm hỗ trợ Quý doanh nghiệp trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, dưới đây là hướng dẫn chi tiết về hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký tuyển dụng và quy trình đăng ký trên Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm tại một số địa phương.
STT | Tỉnh/Thành phố | Hồ sơ cần chuẩn bị | Tham khảo quy trình đăng ký tuyển dụng |
1 | TP.Hồ Chí Minh | Giấy phép kinh doanh bản scan gốc, bản sao y công chứng hoặc bản sao y đóng mọc treo công ty và logo công tyCông văn về việc tuyển dụng có ký tên đóng dấu của người sử dụng lao động dưới dạng file PDF | Quy trình đăng tuyển trên trang việc làm TP.Hồ Chí Minh |
2 | Long An | Đăng ký và đăng tuyển trên trang tuyển dụng việc làm | Quy trình đăng tuyển trên trang việc làm Long An |
3 | Bình Dương | Công văn đề nghị tuyển dụng nộp tại Trung tâm việc làm tỉnh Bình Dương | Quy trình đăng tuyển trên trang việc làm Bình Dương |
4 | Hà Nội | Đăng ký và đăng tuyển trên trang tuyển dụng việc làm | Quy trình đăng tuyển trên trang việc làm Hà Nội |
- Hồ sơ giải trình và xin văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
– Bản sao y đăng ký kinh doanh
– Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng, có thể là:
- Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP nếu đây là lần đầu tiên Người sử dụng lao động đăng ký và nhận được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài
- Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 02/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP nếu người sử dụng lao động đã từng được chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài nhưng có thay đổi nhu cầu sử dụng
– Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (nếu người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)
- Hồ sơ xin giấy phép lao động
- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật
- Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Lưu ý:
- Các giấy tờ quy định tại mục 2, 3, 5 là 1 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Thủ tục xin miễn giấy phép lao động
Thủ tục xin miễn giấy phép lao động có sự khác biệt đáng kể tùy thuộc vào việc có cần xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài hay không. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho cả hai trường hợp:
Thủ tục xin miễn giấy phép lao động khi không cần xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Người sử dụng lao động và người lao động chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm các giấy tờ nêu tại mục hồ sơ xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với người sử dụng lao động không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
Sau đó, ít nhất 10 ngày trước ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động nước ngoài phải nộp bộ hồ sơ này trực tuyến lên Cổng Dịch vụ công ứng với tỉnh/thành phố tại tỉnh nơi mà người lao động nước ngoài sẽ làm việc. Sau đó có thể yêu cầu nộp hồ sơ gốc lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh/thành phố.
Lưu ý: Trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 6 Điều 154 của Bộ luật Lao động 2019 và khoản 1, 2, 8 và 11 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi thì không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
Bước 2: Nhận kết quả
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Thủ tục xin miễn giấy phép lao động khi cần phải xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Bước 1. Thông báo tuyển dụng lao động nước ngoài
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài được thực hiện trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập trong thời gian ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi nhân sự nước ngoài dự kiến làm việc.
Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm: vị trí và chức danh công việc, mô tả công việc, số lượng, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, mức lương, thời gian và địa điểm làm việc.
Sau khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị ví tuyển dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
Bước 2. Giải trình và xin văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
Trừ nhà thầu, tất cả người sử dụng lao động có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đều cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài dưới đây để nộp hồ sơ trực tuyến lên Cổng Dịch vụ công ứng với tỉnh/thành phố mà người lao động nước ngoài sẽ làm việc ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài. Sau đó có thể yêu cầu nộp hồ sơ gốc lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh/thành phố.
Thời gian xét duyệt để chấp thuận là 10 ngày làm việc.
Sau đó, khi có văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động sẽ bổ sung bản gốc văn bản này vào hồ sơ làm giấy phép lao động để nộp.
Bước 3. Chuẩn bị và nộp hồ sơ xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Người sử dụng lao động và người lao động chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm các giấy tờ nêu tại mục hồ sơ xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với người sử dụng lao động không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
Sau đó, ít nhất 10 ngày trước ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động nước ngoài phải nộp bộ hồ sơ này trực tuyến lên Cổng Dịch vụ công ứng với tỉnh/thành phố tại tỉnh nơi mà người lao động nước ngoài sẽ làm việc. Sau đó có thể yêu cầu nộp hồ sơ gốc lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh/thành phố.
Bước 4. Nhận giấy phép lao động
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Nộp hồ sơ xin xác nhận miễn giấy phép lao động ở đâu?
Nộp hồ sơ xin xác nhận miễn giấy phép lao động trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công ứng với từng tỉnh/thành phố mà người lao động nước ngoài sẽ làm việc. Sau đó có thể yêu cầu nộp hồ sơ gốc lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh/thành phố.
Thời gian xử lý hồ sơ xin miễn work permit
Thời gian xử lý hồ sơ xin miễn giấy phép lao động là 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Lệ phí xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Người lao động nước ngoài không cần nộp lệ phí khi làm thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động dựa vào quy định tại khoản 4 Mục B Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 632/QĐ-LĐTBXH năm 2019.
Trong quá trình xin miễn giấy phép lao động, Quý khách cần lưu ý mặc dù thủ tục này đơn giản hơn so với quy trình làm work permit thông thường, nhưng vẫn cần tuân thủ các quy định và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chức năng. Việc nắm rõ các bước và giấy tờ cần thiết sẽ giúp quá trình xin miễn giấy phép lao động diễn ra suôn sẻ và nhanh chóng hơn.
Câu hỏi thường gặp về miễn giấy phép lao động
Người lao động nước ngoài làm việc trong các khu chế xuất, khu công nghiệp có được miễn giấy phép lao động?
Người lao động nước ngoài làm việc trong các khu chế xuất, khu công nghiệp có thể được miễn giấy phép lao động nếu nằm trong 20 trường hợp người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam. Danh sách 20 trường hợp này đã được Visa Phương Đông cung cấp ở mục trên.
Chuyên gia nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ có được miễn giấy phép lao động?
Có. Chuyên gia nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam, miễn là hoạt động được phép theo quy định của pháp luật Việt Nam thì sẽ không cần phải xin cấp giấy phép lao động.
Có được miễn giấy phép lao động người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam
Theo quy định tại khoản 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động 2019, người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được miễn giấy phép lao động. Điều này đem lại lợi ích lớn cho các cá nhân trong việc thực hiện các hoạt động lao động hợp pháp tại Việt Nam mà không cần phải qua quá trình xin cấp giấy phép lao động phức tạp.
Điều kiện để được xác nhận miễn giấy phép lao động là gì?
Để được xác nhận miễn giấy phép lao động, trước hết người lao động nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện chung đó là:
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
- Có đủ sức khỏe phù hợp với vị trí công việc
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự
- Không thuộc diện cấp giấy phép lao động và có văn bản chấp thuận về việc sử dụng lao động của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam
Tiếp đó, tùy vào vị trí công việc đảm nhận, người lao động nước ngoài sẽ cần đáp ứng thêm các yêu cầu về bằng cấp, chứng chỉ hoặc kinh nghiệm làm việc.
Trường hợp ngoại lệ không cần làm thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động
Theo quy định tại khoản 4 và khoản 6 Điều 154 của Bộ luật Lao động 2019 và khoản 1, 2, 8 và 11 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi những trường hợp sau đây không phải thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động mà chỉ cần báo cáo cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc:
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên
- Là Chủ tịch hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên
- Làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 3 lần trong 1 năm
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam
Mức xử phạt người sử dụng lao động nếu nhân sự nước ngoài không có văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động hợp lệ
Theo khoản 4 Điều 31 Nghị định 28/2020/NĐ-CP, phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:
- Từ 30.000.000 VND đến 45.000.000 VND với vi phạm từ 01 người đến 10 người
- Từ 45.000.000 VND đến 60.000.000 VND với vi phạm từ 11 người đến 20 người
- Từ 60.000.000 VND đến 75.000.000 VND với vi phạm từ 21 người trở lên
Hy vọng bài viết đã giúp Quý Doanh nghiệp hiểu rõ quy trình xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn xin miễn giấy phép lao động để tối ưu thời gian và nguồn lực cho doanh nghiệp, hãy liên hệ với Visa Phương Đông qua HOTLINE 1900 63 63 50. Đội ngũ nhân viên tận tâm của chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng Quý khách!