Các loại visa Việt Nam – Chính sách visa mới của Việt Nam
Nếu muốn nhập cảnh vào Việt Nam, Quý khách cần nắm rõ thông tin pháp lý cơ bản để có thể chuẩn bị tốt nhất vì với mỗi mục đích nhập cảnh sẽ tương ứng với mỗi loại visa có chứa ký hiệu visa khác nhau. Tùy vào quốc tịch và lí do nhập cảnh mà khách hàng phải xin các loại giấy phép khác nhau như thị thực, giấy phép lao động, giấy phép cư trú. Dưới đây là thông tin Visa Phương Đông cung cấp để giúp Quý khách tham khảo về các loại visa Việt Nam cũng như chính sách visa Việt Nam dành cho người nước ngoài.
Các loại visa Việt Nam dành cho người nước ngoài
Căn cứ vào Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14 được ban hành vào ngày 25 tháng 11 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2020, có 27 loại visa Việt Nam. Thị thực Việt Nam thường được phân loại theo mục địch nhập cảnh hay theo thời hạn và số lần nhập cảnh.
Phân loại theo mục đích nhập cảnh
Có 6 loại mục đích nhập cảnh phổ biến nhất:
Visa công tác (DN1, DN2)
Visa công tác mang ký hiệu DN1 hoặc DN2, được biết với tên khác là visa doanh nghiệp hay visa thương mại Việt Nam.
- Visa DN1: dành cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Visa DN2: công dân nước ngoài muốn chào bán dịch vụ của doanh nghiệp nước ngoài, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, tham gia các hoạt động kinh tế được quy định trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết.
Visa Việt Nam dành cho mục đích công tác được chia làm các loại tuỳ thuộc vào thời gian lưu trú có hiệu lực và số lần nhập cảnh:
- Visa 30 ngày nhập cảnh 1 lần hoặc visa 30 ngày nhập cảnh nhiều lần
- Visa 90 ngày nhập cảnh 1 lần hoặc visa 90 ngày nhập cảnh nhiều lần
Thời gian lưu trú tối đa cho visa công tác tại Việt Nam là 1 năm.
Visa lao động (LĐ1, LĐ2)
Visa lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam có ký hiệu là LĐ1 và LĐ2.
- Visa LĐ1: cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
- Visa LĐ2: cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
Lưu ý: Quý khách cần phải có giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận được miễn giấy phép lao động để xin visa lao động. Nếu khách hàng không có hai giấy phép kể trên thì không thể xin visa lao động. Quý khách nên xin visa thương mại trước, sau đó khi có giấy phép lao động rồi, bạn mới xin được visa lao động.
Khi xin visa làm việc tại Việt nam, Quý khách sẽ phải thanh toán 2 loại phí cơ bản, đó là phí xin công văn chấp thuận thị thực và phí dán tem tại Đại sứ quán hoặc sân bay Việt Nam.
Thời hạn lưu trú tối đa cho visa lao động là 2 năm.
>> Quý khách có thể hiểu rõ hơn về thủ tục xin visa lao động tại Việt Nam thông qua bài viết của Visa Phương Đông.
Visa đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4)
Visa cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam gồm 4 loại và được phân loại dựa trên giá trị vốn góp của nhà đầu tư vào Việt Nam.
- Visa ĐT1: cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
- Visa ĐT2: cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
- Visa ĐT3: cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 3 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
- Visa ĐT4: cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 3 tỷ đồng.
Tùy theo ký hiệu thị thực tại Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài sẽ có khoảng thời gian lưu trú tối đa khác nhau:
- Visa ký hiệu ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 5 năm
- Visa ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 3 năm
- Visa ký hiệu ĐT4 có thời hạn không quá 1 năm
>> Quý khách có thể tham khảo bài viết chi tiết về thủ tục xin visa đầu tư tại Visa Phương Đông để hiểu rõ hơn về điều kiện và quy trình xin visa cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Visa du lịch (DL)
Visa du lịch Việt Nam mang ký hiệu DL, được cấp cho người nước ngoài chỉ với mục đích đến để du lịch chứ không phải để làm việc.
Tuỳ theo thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh visa Việt Nam được chia thành:
- Visa 30 ngày 1 lần nhập cảnh hoặc visa 30 ngày nhiều lần nhập cảnh
- Visa 90 ngày 1 lần nhập cảnh hoặc visa 90 ngày nhiều lần nhập cảnh
Thời gian lưu trú tối đa cho visa du lịch là 3 tháng kể từ ngày nhập cảnh.
Hai phương thức xin visa du lịch phổ biến:
- E-visa Việt Nam: đây là lựa chọn đơn giản và nhanh chóng nhất, áp dụng cho hầu hết các công dân của các quốc gia. Du khách có thể nộp hồ sơ trực tuyến và nhận visa qua email.
- Visa nhập cảnh tại sân bay (VOA): phương thức này phù hợp cho những du khách cần visa gấp. Du khách có thể nộp hồ sơ và thanh toán lệ phí khi đến các sân bay quốc tế tại Việt Nam.
Thời hạn lưu trú tối đa cho visa du lịch là 90 ngày.
Visa thăm thân (TT,VR)
Visa thăm thân dành cho người nước ngoài tại Việt Nam gồm có 2 loại khác nhau tuỳ vào thời hạn lưu trú:
- Visa TT: cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. Thời hạn lưu trú tối đa cho visa thăm thân mang ký hiệu TT là 1 năm.
- Visa VR: cấp cho người nước ngoài vào thăm người thân hoặc với mục đích khác. Thời hạn lưu trú tối đa cho visa thăm thân mang ký hiệu VR là 180 ngày.
>> Mời Quý khách tham khảo bài viết: Hướng dẫn xin visa thăm thân Việt Nam.
Visa điện tử (EV)
E-visa là viết tắt của từ electronic visa, có nghĩa là thị thực điện tử. Visa điện tử Việt Nam hay e-visa Việt Nam do Cục Xuất nhập cảnh Việt Nam cấp từ tháng 2 năm 2017, có thời hạn tối đa 30 ngày và người có visa điện tử có thể nhập cảnh Việt Nam qua 1 trong 33 cửa khẩu quy định.
Quý khách hoàn toàn có thể làm thủ tục xin e-visa Việt Nam tại nhà mà không cần đến bất cứ cơ quan thẩm quyền nào, tuy nhiên loại thị thực nhập cảnh này được chỉ được cấp với mục đích du lịch, không áp dụng cho mục đích thương mại hoặc công tác.
Phân loại theo thời hạn và số lần nhập cảnh
Dựa theo thời hạn và số lần nhập cảnh, các loại visa ở Việt Nam được phân loại như sau:
- Visa 1 tháng nhập cảnh 1 lần
- Visa 2 tháng nhập cảnh nhiều lần
- Visa 3 tháng nhập cảnh 1 lần
- Visa 3 tháng nhập cảnh nhiều lần
- Visa 6 tháng nhập cảnh nhiều lần
- Visa 1 năm nhập cảnh nhiều lần
Đối với visa nhập cảnh 1 lần, công dân nước ngoài chỉ được vào Việt Nam một lần duy nhất, nếu muốn tái nhập cảnh sau khi rời khỏi Việt Nam, du khách cần xin lại visa mới. Còn đối với visa nhập cảnh nhiều lần, du khách có thể tự do ra vào Việt Nam trong thời gian hạn visa.
Ký hiệu visa Việt Nam
Ký hiệu visa Việt Nam | Mục đích | Thời hạn visa Việt Nam |
NG1 | Cấp cho thành viên đoàn khách mời của: – Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam – Chủ tịch nước – Chủ tịch Quốc hội – Thủ tướng Chính phủ | Tối đa 1 năm |
NG2 | Cấp cho thành viên đoàn khách mời của: – Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam – Phó Chủ tịch nước- Phó Chủ tịch Quốc hội – Phó Thủ tướng Chính phủ – Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam – Chánh án Tòa án nhân dân tối cao – Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao – Tổng Kiểm toán nhà nước – Thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương – Bí thư tỉnh ủy – Bí thư thành ủy – Chủ tịch Hội đồng nhân dân – Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Tối đa 1 năm |
NG3 | Cấp cho các đối tượng sau và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ: – Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao – Thành viên cơ quan lãnh sự – Thành viên cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc – Thành viên cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ | Tối đa 1 năm |
NG4 | Cấp cho người vào làm việc và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi, người vào thăm thành viên của: – Cơ quan đại diện ngoại giao – Cơ quan lãnh sự – Cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc – Cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ | Tối đa 1 năm |
LV1 | Cấp cho người vào làm việc với: – Các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam – Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ – Tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Tối đa 1 năm |
LV2 | Cấp cho người vào làm việc với: – Các tổ chức chính trị – xã hội – Tổ chức xã hội – Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | Tối đa 1 năm |
LS | Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam | Tối đa 5 năm |
ĐT1 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định | Tối đa 5 năm |
ĐT2 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định | Tối đa 5 năm |
ĐT3 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng | Tối đa 3 năm |
ĐT4 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng | Tối đa 1 năm |
DN1 | Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam | Tối đa 1 năm |
DN2 | Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên | Tối đa 1 năm |
NN1 | Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam | Tối đa 1 năm |
NN2 | Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam | Tối đa 1 năm |
NN3 | Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam | Tối đa 1 năm |
DH | Cấp cho người vào thực tập, học tập | Tối đa 1 năm |
HN | Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo | Tối đa 90 ngày |
PV1 | Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam | Tối đa 1 năm |
PV2 | Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam | Tối đa 1 năm |
LĐ1 | Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác | Tối đa 2 năm |
LĐ2 | Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động | Tối đa 2 năm |
DL | Cấp cho người nước ngoài vào du lịch | Tối đa 90 ngày |
TT | Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam | Tối đa 1 năm |
VR | Cấp cho người nước ngoài vào thăm người thân hoặc với mục đích khác | Tối đa 180 ngày |
SQ | – Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại Việt Nam – Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại | Tối đa 30 ngày |
EV | Thị thực điện tử | Tối đa 90 ngày |
Chính sách visa mới của Việt Nam
Những chính sách visa của Việt Nam theo nghị quyết mới ban hành cụ thể như sau:
Đối với visa điện tử
Trước đây Việt Nam chỉ áp dụng thị thực điện tử cho hơn 80 quốc gia. Nhưng theo Nghị quyết mới số 127/NQ-CP, bắt đầu từ ngày 15/8/2023 công dân tất cả 257 vùng quốc gia và vùng lãnh thổ có thể làm thủ tục xin visa điện tử để nhập cảnh vào Việt Nam.
Ngoài ra, nghị quyết mới cũng nâng thời hạn lưu trú của visa điện tử từ 1 đến tối đa 3 tháng, đồng thời visa được cấp phát có giá trị một lần hoặc nhiều lần, tùy vào mục đích xin thị thực của công dân.
Đối với trường hợp miễn visa Việt Nam
Công dân các nước Hàn Quốc, Nhật Bản, Nga, Thụy Điển, Phần Lan, Na Uy, Đan Mạch, Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Italy và Belarus sẽ có thời hạn lưu trú ở Việt Nam gấp 3 lần so với trước, từ 15 ngày lên 45 ngày. Đây là những quốc gia có mối quan hệ đối tác chặt chẽ với Việt Nam, việc gia hạn thêm thời gian lưu trú sẽ giúp kích cầu nền kinh tế nước nhà, đặc biệt đối với ngành du lịch, nhà hàng, khách sạn và các dịch vụ liên quan.
Câu hỏi thường gặp về visa Việt Nam
Có bao nhiêu loại visa cho người nước ngoài tại Việt Nam?
Tại Việt Nam có tổng cộng 27 loại visa tương ứng với mục đích nhập cảnh của công dân nước ngoài: visa công tác, visa đầu tư, visa thăm thân, visa du lịch,…
Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?
Người lao động nước ngoài muốn xin giấy phép lao động tại Việt Nam phải có đủ giấy tờ nhập cảnh như hộ chiếu, thị thực hoặc các văn bằng khác như thẻ tạm trú, thường trú cho người nước ngoài, hợp đồng lao động, phiếu lý lịch tư pháp,… người thực hiện phải có kinh nghiệm làm việc thực tế với cơ quan có thẩm quyền để tiết kiệm thời gian và công sức.
Mẫu đơn NA2 có điền trực tuyến được không?
Hiện tại công dân nước ngoài vẫn chưa thể điền mẫu đơn NA2 trực tuyến.
Lệ phí xin visa điện tử là bao nhiêu?
Lệ phí xin visa điện tử nhập cảnh Việt Nam là 25 USD/người. Loại phí này không được hoàn trả nếu đơn đăng ký của bạn bị từ chối hoặc trên thị thực của bạn có thông tin sai sót do bạn cung cấp trong biểu mẫu đăng ký.
Visa Phương Đông vừa chia sẻ thông tin về các loại visa Việt Nam cho người nước ngoài cũng như chính sách thị thực Việt Nam. Mong rằng bài viết trên sẽ mang lại cho Quý khách nhiều kiến thức bổ ích. Nếu Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ, đừng ngần ngại liên hệ HOTLINE 1900 63 63 50, đội ngũ tư vấn của Visa Phương Đông sẽ nhanh chóng hỗ trợ.