Các loại visa Việt Nam: 27 loại thị thực dành cho người nước ngoài
Visa Việt Nam là giấy phép nhập cảnh chính thức do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người nước ngoài. Visa cho phép Quý khách nhập cảnh, lưu trú và di chuyển trong lãnh thổ Việt Nam trong thời gian nhất định. Tất cả Quý khách nhập cảnh đều cần có visa hợp lệ hoặc được phê duyệt trước cho visa khi đến, thông qua Đại sứ quán, Lãnh sự quán hoặc hệ thống visa điện tử (e-visa). Hệ thống thị thực Việt Nam được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí như mục đích nhập cảnh (du lịch, công tác, học tập, lao động), thời hạn và số lần nhập cảnh (một lần, nhiều lần). Mỗi loại visa đều có ký hiệu riêng để Quý khách dễ dàng phân biệt. Trong năm 2023, Việt Nam đã cập nhật chính sách visa đáng chú ý, đặc biệt là việc mở rộng e-visa có hiệu lực tối đa 90 ngày, áp dụng cho cả trường hợp nhập cảnh một lần hoặc nhiều lần. Bài viết dưới đây sẽ giúp Quý khách tìm hiểu chi tiết 27 loại visa Việt Nam hiện hành, cùng các ký hiệu và thay đổi mới nhất trong chính sách visa.
6 loại visa nhập cảnh vào Việt Nam phổ biến theo mục đích
Căn cứ vào Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14 được ban hành vào ngày 25 tháng 11 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2020, có 27 loại visa Việt Nam. Thị thực Việt Nam thường được phân loại theo mục địch nhập cảnh hay theo thời hạn và số lần nhập cảnh.
Phân loại theo mục đích nhập cảnh
Có 6 loại mục đích nhập cảnh phổ biến nhất:
Visa công tác (DN1, DN2)
Visa công tác mang ký hiệu DN1 hoặc DN2, được biết với tên khác là visa thương mại Việt Nam hay visa doanh nghiệp.
- Visa DN1: dành cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Visa DN2: công dân nước ngoài muốn chào bán dịch vụ của doanh nghiệp nước ngoài, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, tham gia các hoạt động kinh tế được quy định trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết.
Visa Việt Nam dành cho mục đích công tác được chia làm các loại tuỳ thuộc vào thời gian lưu trú có hiệu lực và số lần nhập cảnh:
- Visa 30 ngày nhập cảnh 1 lần hoặc visa 30 ngày nhập cảnh nhiều lần
- Visa 90 ngày nhập cảnh 1 lần hoặc visa 30 ngày nhập cảnh nhiều lần
Thời gian lưu trú tối đa cho visa công tác tại Việt Nam là 1 năm. Để biết thêm chi tiết về các khoản phí visa nhập cảnh Việt Nam cho từng loại, Quý khách có thể tham khảo bảng giá cập nhật mới nhất.
Visa lao động (LĐ1, LĐ2)
Visa lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam có ký hiệu là LĐ1 và LĐ2.
- Visa LĐ1: cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
- Visa LĐ2: cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
Lưu ý: Quý khách cần phải có giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận được miễn giấy phép lao động để xin visa lao động. Nếu Quý khách không có hai giấy phép kể trên thì không thể xin visa lao động. Quý khách nên xin visa thương mại trước, sau đó khi có giấy phép lao động rồi, Quý khách mới xin được visa lao động.
Khi xin visa làm việc tại Việt nam, Quý khách sẽ phải thanh toán 2 loại phí cơ bản, đó là phí xin công văn chấp thuận thị thực và phí dán tem tại Đại sứ quán hoặc sân bay Việt Nam.
Thời hạn lưu trú tối đa cho visa lao động là 2 năm.
Visa đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4)
Xin visa đầu tư cho người nước ngoài gồm 4 loại và được phân loại dựa trên giá trị vốn góp của nhà đầu tư vào Việt Nam.
- Visa ĐT1: cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
- Visa ĐT2: cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
- Visa ĐT3: cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
- Visa ĐT4: cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
Tùy theo ký hiệu thị thực tại Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài sẽ có khoảng thời gian lưu trú tối đa khác nhau:
- Visa ký hiệu ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 5 năm
- Visa ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 3 năm
- Visa ký hiệu ĐT4 có thời hạn không quá 1 năm
>> Quý khách có thể tham khảo bài viết chi tiết về thủ tục xin visa đầu tư tại Visa Phương Đông để hiểu rõ hơn về điều kiện và quy trình xin visa cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Visa du lịch (DL)
Visa du lịch cho người nước ngoài vào Việt Nam mang ký hiệu DL, được cấp cho người nước ngoài chỉ với mục đích đến để du lịch chứ không phải để làm việc tại Việt Nam.
Tuỳ theo thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh visa Việt Nam được chia thành:
- Visa 30 ngày 1 lần nhập cảnh hoặc visa 30 ngày nhiều lần nhập cảnh
- Visa 90 ngày 1 lần nhập cảnh hoặc visa 90 ngày nhiều lần nhập cảnh
Thời gian lưu trú tối đa cho visa du lịch là 3 tháng kể từ ngày nhập cảnh.
Hai phương thức xin visa du lịch phổ biến:
- E-visa Việt Nam: đây là lựa chọn đơn giản và nhanh chóng nhất, áp dụng cho hầu hết các công dân của các quốc gia. Quý khách có thể nộp hồ sơ trực tuyến và nhận visa qua email.
- Xin visa Việt Nam tại sân bay (VOA): phương thức này phù hợp cho những Quý khách cần visa gấp. Quý khách có thể nộp hồ sơ và thanh toán lệ phí khi đến các sân bay quốc tế tại Việt Nam.
Thời hạn lưu trú tối đa cho visa du lịch là 90 ngày.
Quý khách thường lo lắng về việc bị từ chối visa du lịch Việt Nam do hồ sơ không đáp ứng đúng yêu cầu. Visa Phương Đông cung cấp dịch vụ xin visa du lịch nhanh chóng với tỷ lệ đậu lên đến 99.8%, giúp Quý khách an tâm lên kế hoạch cho chuyến đi mà không lo về thủ tục giấy tờ. Liên hệ ngay HOTLINE 1900 63 63 50 để đảm bảo chuyến du lịch của Quý khách diễn ra suôn sẻ.
Visa thăm thân (TT,VR)
Xin visa thăm thân Việt Nam dành cho người nước ngoài tại Việt Nam gồm có 2 loại khác nhau tuỳ vào thời hạn lưu trú:
- Visa TT: cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
Thời hạn lưu trú tối đa cho visa thăm thân mang ký hiệu TT là 1 năm.
- Visa VR: cấp cho người nước ngoài vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
Thời hạn lưu trú tối đa cho visa thăm thân mang ký hiệu VR là 180 ngày.
Visa điện tử (EV)
E-visa là viết tắt của từ electronic visa, có nghĩa là thị thực điện tử. Visa điện tử Việt Nam hay e-visa Việt Nam do Cục Xuất nhập cảnh Việt Nam cấp từ tháng 2 năm 2017, có thời hạn tối đa 30 ngày và người có visa điện tử có thể nhập cảnh Việt Nam qua 1 trong 33 cửa khẩu quy định.
Quý khách hoàn toàn có thể làm thủ tục xin e-visa Việt Nam tại nhà mà không cần đến bất cứ cơ quan thẩm quyền nào, tuy nhiên loại thị thực nhập cảnh này được chỉ được cấp với mục đích du lịch, không áp dụng cho mục đích thương mại hoặc công tác.
Phân loại theo thời hạn và số lần nhập cảnh
Dựa theo thời hạn và số lần nhập cảnh, các loại visa ở Việt Nam được phân loại như sau:
- Visa 1 tháng nhập cảnh 1 lần
- Visa 2 tháng nhập cảnh nhiều lần
- Visa 3 tháng nhập cảnh 1 lần
- Visa 3 tháng nhập cảnh nhiều lần
- Visa 6 tháng nhập cảnh nhiều lần
- Visa 1 năm nhập cảnh nhiều lần
Đối với visa nhập cảnh 1 lần, công dân nước ngoài chỉ được vào Việt Nam một lần duy nhất, nếu muốn tái nhập cảnh sau khi rời khỏi Việt Nam, du khách cần xin lại visa mới. Còn đối với visa nhập cảnh nhiều lần, du khách có thể tự do ra vào Việt Nam trong thời gian hạn visa.
Ký hiệu thị thực Việt Nam và mục đích của 27 loại visa
Ký hiệu visa Việt Nam | Mục đích | Thời hạn visa Việt Nam |
NG1 | Cấp cho thành viên đoàn khách mời của: – Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam – Chủ tịch nước – Chủ tịch Quốc hội – Thủ tướng Chính phủ | Tối đa 1 năm |
NG2 | Cấp cho thành viên đoàn khách mời của: – Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam – Phó Chủ tịch nước- Phó Chủ tịch Quốc hội – Phó Thủ tướng Chính phủ – Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam – Chánh án Tòa án nhân dân tối cao – Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao – Tổng Kiểm toán nhà nước – Thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương – Bí thư tỉnh ủy – Bí thư thành ủy – Chủ tịch Hội đồng nhân dân – Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Tối đa 1 năm |
NG3 | Cấp cho các đối tượng sau và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ: – Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao – Thành viên cơ quan lãnh sự – Thành viên cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc – Thành viên cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ | Tối đa 1 năm |
NG4 | Cấp cho người vào làm việc và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi, người vào thăm thành viên của: – Cơ quan đại diện ngoại giao – Cơ quan lãnh sự – Cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc – Cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ | Tối đa 1 năm |
LV1 | Cấp cho người vào làm việc với: – Các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam – Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ – Tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Tối đa 1 năm |
LV2 | Cấp cho người vào làm việc với: – Các tổ chức chính trị – xã hội – Tổ chức xã hội – Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | Tối đa 1 năm |
LS | Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam | Tối đa 5 năm |
ĐT1 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định | Tối đa 5 năm |
ĐT2 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định | Tối đa 5 năm |
ĐT3 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng | Tối đa 3 năm |
ĐT4 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng | Tối đa 1 năm |
DN1 | Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam | Tối đa 1 năm |
DN2 | Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên | Tối đa 1 năm |
NN1 | Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam | Tối đa 1 năm |
NN2 | Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam | Tối đa 1 năm |
NN3 | Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam | Tối đa 1 năm |
DH | Cấp cho người vào thực tập, học tập | Tối đa 1 năm |
HN | Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo | Tối đa 90 ngày |
PV1 | Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam | Tối đa 1 năm |
PV2 | Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam | Tối đa 1 năm |
LĐ1 | Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác | Tối đa 2 năm |
LĐ2 | Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động | Tối đa 2 năm |
DL | Cấp cho người nước ngoài vào du lịch | Tối đa 90 ngày |
TT | Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam | Tối đa 1 năm |
VR | Cấp cho người nước ngoài vào thăm người thân hoặc với mục đích khác | Tối đa 180 ngày |
SQ | – Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại Việt Nam – Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại | Tối đa 30 ngày |
EV | Thị thực điện tử | Tối đa 90 ngày |
Chính sách visa mới của Việt Nam – Quy định cập nhật
Những chính sách visa của Việt Nam theo nghị quyết mới ban hành cụ thể như sau:
Đối với visa điện tử
Trước đây Việt Nam chỉ áp dụng thị thực điện tử cho hơn 80 quốc gia. Nhưng theo Nghị quyết mới số 127/NQ-CP, bắt đầu từ ngày 15/8/2023 công dân tất cả 257 vùng quốc gia và vùng lãnh thổ có thể làm thủ tục xin visa điện tử để nhập cảnh vào Việt Nam.
Ngoài ra, nghị quyết mới cũng nâng thời hạn lưu trú của visa điện tử từ 1 đến tối đa 3 tháng, đồng thời visa được cấp phát có giá trị một lần hoặc nhiều lần, tùy vào mục đích xin thị thực của công dân.
Đối với trường hợp miễn visa Việt Nam
Công dân các nước như Hàn Quốc, Nhật Bản, Nga và một số nước châu Âu khác thuộc danh sách các nước miễn thị thực vào Việt Nam sẽ có thời hạn lưu trú ở Việt Nam gấp 3 lần so với trước, từ 15 ngày lên 45 ngày. Đây là những quốc gia có mối quan hệ đối tác chặt chẽ với Việt Nam, việc gia hạn thêm thời gian lưu trú sẽ giúp kích cầu nền kinh tế nước nhà, đặc biệt đối với ngành du lịch, nhà hàng, khách sạn và các dịch vụ liên quan.
Người nước ngoài có nhu cầu miễn thị thực 5 năm cho người Trung Quốc hoặc có nhu cầu xin giấy miễn thị thực Việt Nam cần tìm hiểu kỹ các điều kiện và quy định để đảm bảo hồ sơ được xử lý nhanh chóng.
Câu hỏi thường gặp về các loại thị thực tại Việt Nam
Có bao nhiêu loại visa cho người nước ngoài tại Việt Nam?
Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?
Mẫu đơn NA2 có điền trực tuyến được không?
Lệ phí xin visa điện tử là bao nhiêu?
Visa Phương Đông vừa chia sẻ thông tin về các loại visa Việt Nam cho người nước ngoài cũng như chính sách thị thực Việt Nam. Mong rằng bài viết trên sẽ mang lại cho Quý khách nhiều kiến thức bổ ích. Nếu Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ, đừng ngần ngại liên hệ HOTLINE 1900 63 63 50, đội ngũ tư vấn của Visa Phương Đông sẽ nhanh chóng hỗ trợ.
Có thể làm thủ tục tại các cửa khẩu không?
Visa Phương Đông vừa chia sẻ thông tin về các loại visa Việt Nam cho người nước ngoài cũng như chính sách thị thực Việt Nam. Mong rằng bài viết trên sẽ mang lại cho Quý khách nhiều kiến thức bổ ích. Nếu Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ, đừng ngần ngại liên hệ HOTLINE 1900 63 63 50, đội ngũ tư vấn của Visa Phương Đông sẽ nhanh chóng hỗ trợ.
Quy trình xin visa Việt Nam thường đòi hỏi nhiều thủ tục phức tạp và thời gian nếu Quý khách chưa có đủ kinh nghiệm và hiểu biết chuyên sâu. Visa Phương Đông với hơn 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực di trú là đơn vị đồng hành lý tưởng hỗ trợ Quý khách. Chúng tôi cung cấp dịch vụ làm visa trọn gói, chuyên nghiệp với mức phí cạnh tranh và cam kết đảm bảo kết quả. Liên hệ ngay HOTLINE 1900 63 63 50 để được tư vấn và nhận báo giá chi tiết cho trường hợp của Quý khách!