Chi phí làm work permit cho người nước ngoài – Bảng giá đầy đủ, cập nhật

Lệ phí làm work permit là khoản phí bắt buộc mà người nước ngoài cần chi trả khi xin cấp giấy phép lao động tại Việt Nam. Theo quy định hiện hành, chi phí làm work permit cho người nước ngoài có sự khác biệt giữa các địa phương. Ngoài lệ phí chính thức, người lao động nước ngoài cần chuẩn bị thêm nhiều khoản phí khác như phí khám sức khỏe, phí hợp pháp hóa lãnh sự và chi phí dịch thuật công chứng các giấy tờ liên quan.

Bài viết này sẽ cập nhật lệ phí mới nhất, địa điểm nộp hồ sơ và những lưu ý quan trọng khi xin giấy phép lao động cho người nước ngoài. Visa Phương Đông cũng sẽ tổng hợp các khoản chi phí phát sinh để giúp doanh nghiệp và người lao động nước ngoài lập kế hoạch tài chính chính xác, tránh những rủi ro pháp lý khi làm việc tại Việt Nam. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết các khoản phí giấy phép lao động dưới đây.

Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài mới nhất

Lệ phí làm work permit (giấy phép lao động) cho người nước ngoài tại Việt Nam được quy định bởi Hội đồng Nhân dân của từng tỉnh/thành phố. Điều này dẫn đến sự khác biệt về mức phí giữa các địa phương trên cả nước. Mức phí thường dao động từ 400.000 VND đến 1.000.000 VND, tùy thuộc vào tỉnh/thành phố nơi thực hiện thủ tục.

STTTỉnh/Thành phốMức lệ phí (VND)Căn cứ pháp lý
1An Giang600.000Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
2Bà Rịa – Vũng Tàu600.000Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND
3Bắc Giang600.000Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
4Bắc Kạn600.000Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
5Bạc Liêu400.000Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND
6Bắc Ninh600.000Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND
7Bến Tre600.000Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND
8Bình Định400.000Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND
9Bình Dương600.000Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND
10Bình Phước600.000Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND
11Bình Thuận600.000Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND
12Cà Mau600.000Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND
13Cần Thơ600.000Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND
14Cao Bằng600.000Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND
15Đà Nẵng600.000Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND
16Đắk Lắk1.000.000Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND
17Đắk Nông500.000Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND
18Điện Biên500.000Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND
19Đồng Nai600.000Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND
20Đồng Tháp600.000Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND
21Gia Lai400.000Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND
22Hà Giang600.000Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND
23Hà Nam600.000Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND
24Hà Nội400.000Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
25Hà Tĩnh480.000Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND
26Hải Dương600.000Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND
27Hải Phòng600.000Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND
28Hậu Giang600.000Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND
29Hòa Bình600.000Nghị quyết 227/2020/NQ-HĐND
30TP.Hồ Chí Minh0Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND
31Hưng Yên600.000Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND
32Khánh Hòa600.000Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND
33Kiên Giang600.000Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND
34Kon Tum600.000Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND
35Lai Châu400.000Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
36Lâm Đồng1.000.000Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND
37Lạng Sơn600.000Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND
38Lào Cai500.000Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
39Long An600.000Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND
40Nam Định600.000Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND
41Nghệ An600.000Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
42Ninh Bình600.000Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND
43Ninh Thuận400.000Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND
44Phú Thọ600.000Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
45Phú Yên600.000Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND
46Quảng Bình600.000Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND
47Quảng Nam600.000Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
48Quảng Ngãi600.000Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND
49Quảng Ninh480.000Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND
50Quảng Trị500.000Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND
51Sóc Trăng600.000Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND
52Sơn La600.000Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND
53Tây Ninh600.000Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND
54Thái Bình460.000Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND
55Thái Nguyên600.000Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND
56Thanh Hóa500.000Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND
57Thừa Thiên Huế600.000Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND
58Tiền Giang600.000Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND
59Trà Vinh600.000Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND
60Tuyên Quang600.000Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND
61Vĩnh Long400.000Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
62Vĩnh Phúc600.000Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND
63Yên Bái600.000Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND
Phí cấp giấy phép lao động
Phí cấp giấy phép lao động

Địa chỉ nộp phí làm work permit cho người nước ngoài

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài được nộp qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh/thành phố nơi nhân sự nước ngoài sẽ làm việc, ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc. Sau đó có thể được yêu cầu nộp hồ sơ gốc lên Bộ Nội vụ tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh/thành phố.

Việc nộp hồ sơ trực tuyến giúp rút ngắn thời gian xử lý và tăng tính minh bạch trong quá trình cấp giấy phép lao động. Quý Doanh nghiệp nên chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thực hiện các bước nộp hồ sơ theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công.

STTTỉnh/Thành phốCổng Dịch vụ công của Tỉnh/thành phố
1An GiangCổng Dịch vụ công tỉnh An Giang
2Bà Rịa – Vũng TàuCổng Dịch vụ công tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
3Bắc GiangCổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Giang
4Bắc KạnCổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn
5Bạc LiêuCổng Dịch vụ công tỉnh Bạc Liêu
6Bắc NinhCổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh
7Bến TreCổng Dịch vụ công tỉnh Bến Tre
8Bình ĐịnhCổng Dịch vụ công tỉnh Bình Định
9Bình DươngCổng Dịch vụ công tỉnh Bình Dương
10Bình PhướcCổng Dịch vụ công tỉnh Bình Phước
11Bình ThuậnCổng Dịch vụ công tỉnh Bình Thuận
12Cà MauCổng Dịch vụ công tỉnh Cà Mau
13Cần ThơCổng Dịch vụ công thành phố Cần Thơ
14Cao BằngCổng Dịch vụ công tỉnh Cao Bằng
15Đà NẵngCổng Dịch vụ công thành phố Đà Nẵng
16Đắk LắkCổng Dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk
17Đắk NôngCổng Dịch vụ công tỉnh Đắk Nông
18Điện BiênCổng Dịch vụ công tỉnh Điện Biên
19Đồng NaiCổng Dịch vụ công tỉnh Đồng Nai
20Đồng ThápCổng Dịch vụ công tỉnh Đồng Tháp
21Gia LaiCổng Dịch vụ công tỉnh Gia Lai
22Hà GiangCổng Dịch vụ công tỉnh Hà Giang
23Hà NamCổng Dịch vụ công tỉnh Hà Nam
24Hà NộiCổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội
25Hà TĩnhCổng Dịch vụ công tỉnh Hà Tĩnh
26Hải DươngCổng Dịch vụ công tỉnh Hải Dương
27Hải PhòngCổng Dịch vụ công thành phố Hải Phòng
28Hậu GiangCổng Dịch vụ công tỉnh Hậu Giang
29Hòa BìnhCổng Dịch vụ công tỉnh Hòa Bình
30TP.Hồ Chí MinhCổng Dịch vụ công TP.Hồ Chí Minh
31Hưng YênCổng Dịch vụ công tỉnh Hưng Yên
32Khánh HòaCổng Dịch vụ công tỉnh Khánh Hòa
33Kiên GiangCổng Dịch vụ công tỉnh Kiên Giang
34Kon TumCổng Dịch vụ công tỉnh Kon Tum
35Lai ChâuCổng Dịch vụ công tỉnh Lai Châu
36Lâm ĐồngCổng Dịch vụ công tỉnh Lâm Đồng
37Lạng SơnCổng Dịch vụ công tỉnh Lạng Sơn
38Lào CaiCổng Dịch vụ công tỉnh Lào Cai
39Long AnCổng Dịch vụ công tỉnh Long An
40Nam ĐịnhCổng Dịch vụ công tỉnh Nam Định
41Nghệ AnCổng Dịch vụ công tỉnh Nghệ An
42Ninh BìnhCổng Dịch vụ công tỉnh Ninh Bình
43Ninh ThuậnCổng Dịch vụ công tỉnh Ninh Thuận
44Phú ThọCổng Dịch vụ công tỉnh Phú Thọ
45Phú YênCổng Dịch vụ công tỉnh Phú Yên
46Quảng BìnhCổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Bình
47Quảng NamCổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Nam
48Quảng NgãiCổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Ngãi
49Quảng NinhCổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Ninh
50Quảng TrịCổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Trị
51Sóc TrăngCổng Dịch vụ công tỉnh Sóc Trăng
52Sơn LaCổng Dịch vụ công tỉnh Sơn La
53Tây NinhCổng Dịch vụ công tỉnh Tây Ninh
54Thái BìnhCổng Dịch vụ công tỉnh Thái Bình
55Thái NguyênCổng Dịch vụ công tỉnh Thái Nguyên
56Thanh HóaCổng Dịch vụ công tỉnh Thanh Hóa
57Thừa Thiên HuếCổng Dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế
58Tiền GiangCổng Dịch vụ công tỉnh Tiền Giang
59Trà VinhCổng Dịch vụ công tỉnh Trà Vinh
60Tuyên QuangCổng Dịch vụ công tỉnh Tuyên Quang
61Vĩnh LongCổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long
62Vĩnh PhúcCổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Phúc
63Yên BáiCổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái

>> Xem thêm: Tùy theo quốc tịch của người lao động, quy trình xin giấy phép có thể có những khác biệt nhất định. Quý khách có thể tham khảo các hướng dẫn chi tiết về thủ tục xin giấy phép lao động cho người Hàn Quốc, làm giấy phép lao động cho người Trung Quốc, hoặc giấy phép lao động cho người Philippines.

Lưu ý khi nộp lệ phí làm work permit

Người nộp lệ phí là người sử dụng lao động khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động; cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoàigia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất kinh doanh, cá nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh.

Để biết chính xác nơi nộp lệ phí, người sử dụng lao động nên liên hệ trực tiếp với cơ quan có thẩm quyền tại địa phương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Visa Phương Đông sẵn sàng hỗ trợ với dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài chuyên nghiệp và tận tình. Liên hệ để được tư vấn chi tiết và nhận báo giá ngay hôm nay.

Các chi phí phát sinh khi làm work permit

Ngoài lệ phí nhà nước, doanh nghiệp cần quan tâm đến nhiều khoản phát sinh khác như phí hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng, phí làm lý lịch tư pháp, phí khám sức khỏe, phí di chuyển và các chi phí liên quan khác. Những khoản này có thể ảnh hưởng đáng kể đến ngân sách và thời gian xử lý hồ sơ. Vì vậy, việc nắm rõ các chi phí này sẽ giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong quá trình xin giấy phép lao động cho nhân viên nước ngoài.

  • Phí hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng
  • Phí làm lý lịch tư pháp
  • Phí khám sức khỏe
  • Phí di chuyển
  • Chi phí khác

Tùy theo loại giấy tờ của từng quốc gia mà chi phí làm work permit cho người nước ngoài sẽ khác nhau. Thời gian hợp pháp hoá lãnh sự cũng có sự khác biệt tùy thuộc vào từng quốc gia. Do đó, người lao động nước ngoài nên chủ động chuẩn bị giấy xác nhận kinh nghiệm đảm bảo theo yêu cầu của pháp luật Việt Nam để tiết kiệm thời gian và chi phí.

Ngoài phí hợp pháp hóa lãnh sự, Quý Khách hàng còn phải nộp phí dịch thuật công chứng các giấy tờ này nếu giấy tờ gốc là tiếng nước ngoài. Tùy vào số lượng và ngôn ngữ của giấy tờ gốc, chi phí dịch thuật dao động từ 200.000 – 500.000 VND/trang.

>> Xem thêm: Đối với các vị trí chuyên môn, chi phí có thể khác nhau tùy theo yêu cầu hồ sơ. Quý vị có thể tham khảo thêm về giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài để biết thêm chi tiết.

Chi phí làm lý lịch pháp được tính theo hai hình thức sau:

  • Xin lý lịch tư pháp ở nước sở tại, hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng để được sử dụng tại Việt Nam: chi phí này Visa Phương Đông đã đề cập ở phần trên.
  • Tự làm lý lịch tư pháp cấp tại Việt Nam và đóng phí nhà nước: 200.000 VND/lần/người. Thời gian xử lý khoảng 30 ngày làm việc.

Khám sức khỏe là yêu cầu bắt buộc đối với những lao động nước ngoài có nhu cầu làm giấy phép lao động tại Việt Nam. Phí khám sức khỏe sẽ dao động từ 500.000 – 4.000.000 VND tùy theo cơ sở khám sức khỏe.

Visa Phương Đông mời Quý Doanh nghiệp tham khảo bảng giá của một số cơ sở bệnh viện/phòng khám sức khỏe thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế công bố đủ điều kiện khám sức khỏe làm work permit cho người nước ngoài tại TP.HCM và Hà Nội:

Khu vựcTên bệnh việnĐịa chỉChi phí (VND)
Thành phố Hồ Chí MinhPhòng khám Đa khoa thuộc Công ty Cổ phần Vigor Health100-102-102A-104-106-108 Trương Định, Phường 9, Quận 31.800.000
Bệnh viện FV6 Nguyễn Lương Bằng, Phường Tân Phú, Quận 73.200.000 – 3.500.000
Bệnh viện Nhân Dân 115527 Sư Vạn Hạnh, Phường 12, Quận 10từ 1.000.000
Bệnh viện Nhân dân Gia Định1A Nơ Trang Long, Phường 7, Quận Bình Thạnhtừ 500.000
Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn60-60A, Phan Xích Long, Phường 1, Quận Phú Nhuận2.500.000 – 2.800.000
Hà NộiBệnh viện Đa khoa Quốc tế Thu Cúc6 Thụy Khuê, Phường Bưởi, Quận Cầu Giấy1.300.000 – 1.500.000
Bệnh viện Đa khoa tư nhân Hồng Ngọc55 Yên Ninh, Phường Trúc Bạch, Quận Ba Đình1.900.000 – 2.000.000
Bệnh viện Việt Pháp1 Phương Mai, Phường Phương Mai, Quận Đống Đa3.000.000

>> Xem thêm: Danh sách bệnh viện khám sức khỏe làm work permit.

Phí di chuyển cũng là một phần của chi phí làm work permit cho người nước ngoài. Doanh nghiệp cần cử nhân sự đến các địa điểm khác nhau để làm các giấy tờ như đi công chứng hồ sơ, gửi hồ sơ dịch thuật, nộp hồ sơ và lấy kết quả work permit. Chi phí di chuyển sẽ phụ thuộc vào phương tiện được sử dụng (như xe máy, ô tô, taxi hoặc phương tiện công cộng) và khoảng cách từ doanh nghiệp đến các địa điểm làm thủ tục.

Tổng chi phí di chuyển sẽ là tổng hợp của các khoản phát sinh cho mỗi chuyến đi trong quá trình hoàn tất thủ tục xin giấy phép lao động.

Vì vậy, việc đảm bảo hồ sơ được chuẩn bị đầy đủ và chính xác sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm cả chi phí, thời gian và nguồn lực.

Ngoài các chi phí làm work permit cho người nước ngoài kể trên, Quý khách nên dự tính một khoản chi phí phát sinh trong trường hợp hồ sơ gặp trục trặc, chẳng hạn như:

  • Phí gia hạn visa nếu visa hết hạn trong khi làm giấy phép lao động
  • Phí hợp pháp hóa lãnh sự bằng cấp, xác nhận kinh nghiệm làm việc
  • Phí dịch thuật công chứng do sai sót về thông tin của chuyên gia: vị trí công việc, họ và tên, ngày tháng năm sinh,…

>> Xem thêm: Một số nghề đặc thù như dạy yoga cũng có quy định riêng, Quý khách nên tham khảo về xin giấy phép lao động cho giáo viên yoga nếu đang làm việc trong lĩnh vực này.

Giá làm work permit cho người nước ngoài
Giá làm work permit cho người nước ngoài

Câu hỏi thường gặp về phí làm work permit cho người nước ngoài

Ai là người phải chịu trách nhiệm nộp chi phí làm work permit cho người nước ngoài?

Theo quy định, người sử dụng lao động (doanh nghiệp/công ty) là người phải chịu trách nhiệm nộp lệ phí cho việc cấp mới, cấp lại hoặc gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, không phải cá nhân người nước ngoài.

Tại TP.HCM, hiện nay có còn phải nộp lệ phí cấp giấy phép lao động không?

Không, theo Nghị quyết 07/2024/NQ-HDND, TP.HCM đã miễn lệ phí cấp giấy phép lao động khi hồ sơ được giải quyết qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình hoặc một phần. Đây là chính sách mới nhằm khuyến khích doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Tuy nhiên, những khoản phí khác (khám sức khoẻ, hợp pháp hoá lãnh sự,…) doanh nghiệp vẫn cần nộp đầy đủ.

Khi nào cần nộp phí cấp giấy phép lao động và có thể thanh toán bằng hình thức nào?

Lệ phí cần được nộp sau khi hồ sơ được xác nhận đủ điều kiện và trước khi nhận kết quả giấy phép lao động. Hình thức thanh toán phụ thuộc vào quy định của từng địa phương, có thể thanh toán trực tuyến thông qua cổng dịch vụ công của tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài dự kiến làm việc bằng chuyển khoản, zalopay,…

Việc làm giấy phép lao động cho người nước ngoài có thể khá phức tạp và tốn thời gian. Tuy nhiên, với kinh nghiệm hơn 6 năm trong lĩnh vực xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, Visa Phương Đông cam kết đồng hành cùng Quý Doanh nghiệp trong suốt quá trình. Chúng tôi tự hào là đối tác tin cậy của hơn 500 doanh nghiệp trên toàn quốc, đặc biệt tại các tỉnh thành như TPHCM, Long An, Bình Dương, Đồng Nai, Hà Nội,…

Dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Visa Phương Đông bao gồm:

  • Hướng dẫn điền thông tin trong mẫu xác nhận kinh nghiệm làm việc theo đúng yêu cầu của Sở Lao động
  • Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép lao động theo quy định bao gồm:
    • Hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự (nếu có)
    • Dịch thuật công chứng giấy tờ sang tiếng Việt
    • Xin văn bản chấp thuận lao động nước ngoài
    • Xin giấy phép lao động
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ và nhận kết quả

Hy vọng bài viết đã cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng về chi phí làm work permit cho người nước ngoài. Nếu Quý Doanh nghiệp cần tư vấn dịch vụ xin work permit cho người nước ngoài, hãy liên hệ ngay với Visa Phương Đông qua HOTLINE 1900 63 63 50.

Bài viết liên quan