Mẫu số 11/PLI – Mẫu đề nghị cấp mới, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động mới nhất 2025

Mẫu số 11/PLI là biểu mẫu chính thức dùng trong thủ tục hành chính để xin cấp, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam. Đây là văn bản quan trọng mà doanh nghiệp hoặc tổ chức cần sử dụng khi làm thủ tục cho người lao động nước ngoài. Biểu mẫu này được áp dụng trong ba trường hợp cụ thể: khi xin cấp mới cho người lần đầu làm việc tại Việt Nam, khi gia hạn giấy phép đã có hoặc khi cần cấp lại do mất, hỏng hay thay đổi thông tin. Khi điền mẫu, cần cung cấp đầy đủ thông tin về doanh nghiệp và người lao động nước ngoài, bao gồm thông tin cá nhân, trình độ chuyên môn, vị trí công việc và mức lương. Việc điền chính xác và đầy đủ thông tin trong mẫu 11/PLI là yếu tố quyết định để đơn đề nghị được xét duyệt.

Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết về các trường hợp cần sử dụng mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lao động và cách điền từng mục một cách chính xác và đầy đủ nhất.

Tải Mẫu số 11/PLI – Văn bản đề nghị cấp mới, gia hạn và cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài.

Khi nào cần sử dụng mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lao động?

Mẫu số 11/PLI cần khai trong trường hợp người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ để thực hiện các thủ tục sau:

  • Xin cấp mới giấy phép lao động cho nhân sự nước ngoài: dành cho người lao động nước ngoài lần đầu tiên đến Việt Nam làm việc.
  • Xin gia hạn giấy phép lao động cho nhân sự nước ngoài: dành cho cho người lao động nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam và muốn tiếp tục làm việc sau khi giấy phép lao động hiện tại hết hạn.
  • Xin cấp lại giấy phép lao động cho nhân sự nước ngoài: dành cho người lao động nước ngoài đã được cấp work permit nhưng bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi thông tin cá nhân.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lao động
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lao động

Hướng dẫn điền chính xác văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động (Mẫu số 11/PLI)

Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động (Mẫu số 11/PLI) ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách điền Mẫu số 11/PLI theo đúng quy định của pháp luật:

Thông tin đối tượngSTTNội dungHướng dẫn cách điền
Thông tin về doanh nghiệp hoặc tổ chức1Tên doanh nghiệp/tổ chứcGhi theo tên trên giấy phép đăng ký kinh doanh
2Loại hình doanh nghiệp/tổ chứcChọn một trong các loại hình (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức)
3Tổng số người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chứcGhi chính xác số người
Trong đó số người lao động nước ngoài đang làm việcĐiền tổng số người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức
4Địa chỉĐiền địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp/tổ chức theo trên đơn đăng ký kinh doanh
5Điện thoạiĐiền số điện thoại đang sử dụng của doanh nghiệp/tổ chức
6Email (nếu có)Điền địa chỉ email của doanh nghiệp/tổ chức (nếu có)
7Giấy phép kinh doanh (hoạt động) sốĐiền thông tin theo trên giấy phép đăng ký kinh doanh
Cơ quan cấp
Có giá trị đến ngày
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động)
8Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email)Đây là thông tin của người nộp hồ sơ, để cán bộ gọi điện xác nhận
Thông tin về người lao động nước ngoài9Họ và tên (chữ in hoa)Điền họ và tên đầy đủ của người lao động nước ngoài
10Ngày, tháng, năm sinhĐiền ngày, tháng, năm sinh của người lao động nước ngoài
11Giới tính (Nam/Nữ)Chọn giới tính của người lao động nước ngoài
12Quốc tịchĐiền quốc tịch của người lao động nước ngoài
13Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế sốĐiền số hộ chiếu của người lao động nước ngoài
Cơ quan cấpĐiền tên cơ quan cấp hộ chiếu cho người lao động nước ngoài
Có giá trị đến ngàyiền ngày hết hạn của hộ chiếu của người lao động nước ngoài
14Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có)Điền trình độ chuyên môn (tay nghề) của người lao động nước ngoài
15Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chứcĐiền ngày tháng năm bắt đầu và kết thúc hợp đồng lao động của người lao động nước ngoài
16Địa điểm làm việcĐiền địa điểm làm việc của người lao động nước ngoài
17Vị trí công việcĐiền vị trí công việc của người lao động nước ngoài
18Chức danh công việcĐiền chức danh công việc của người lao động nước ngoài
19Hình thức làm việcChọn hình thức làm việc của người lao động nước ngoài (hợp đồng xác định thời hạn, hợp đồng không xác định thời hạn)
20Lương bình quân/tháng:…..triệu đồngĐiền mức lương bình quân hoặc mức lương tối thiểu theo ngành, nghề của người lao động nước ngoài
21Thời hạn làm việc từ (ngày… tháng … năm…) đến (ngày … tháng … năm…)Điền thời hạn hợp đồng lao động của người lao động nước ngoài
22Nơi đăng ký nhận giấy phép lao độngĐiền nơi đồng ký nhận giấy phép lao động của người lao động nước ngoài
23Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động)Ghi đầy đủ lý do

(1) Bội Nội vụ (Cục Việc làm)/Sở Nội vụ tỉnh, thành phố,…

(2), (3) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.

Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động

Lưu ý:

  • Ghi đầy đủ, đối chiếu với thông tin của người lao động nước ngoài để tránh sai sót trong quá trình cấp giấy phép lao động.
  • Khi điền mẫu số 11/PLI để nộp tại Sở Nội vụ, người nộp đơn phải cam kết rằng tất cả các thông tin khai báo là hoàn toàn chính xác. Nếu trong trường hợp phát hiện lỗi trong quá trình xét duyệt, đơn đề nghị có thể không được chấp thuận.

>> Ngoài ra nếu Quý khách muốn tìm hiểu thêm về hướng dẫn điền Mẫu số 01/PLI, Mẫu số 02/PLI và thủ tục xin công văn chấp thuận sử dụng lao động thì có thể tham khảo các bài viết dưới đây:

Visa Phương Đông hy vọng rằng những hướng dẫn chi tiết về cách điền mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lao động sẽ giúp Quý khách hoàn thiện hồ sơ xin work permit một cách dễ dàng. Nếu Quý khách có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE 1900 63 63 50. Đội ngũ nhân viên tận tâm của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ Quý khách.

Bài viết liên quan