Các nước miễn hợp pháp hóa lãnh sự – Cập nhật mới nhất

Cập nhật 04/08/2025 | Trương Vũ Anh

Không phải tất cả giấy tờ nước ngoài đều cần hợp pháp hóa lãnh sự khi sử dụng. Chính sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự giúp Quý khách tiết kiệm đáng kể thời gian và chi phí khi sử dụng giấy tờ nước ngoài tại Việt Nam và ngược lại. Bài viết tổng hợp đầy đủ 30 quốc gia và các loại giấy tờ cụ thể được áp dụng chính sách miễn trừ này.

Miễn hợp pháp hóa lãnh sự là gì?

Miễn hợp pháp hóa lãnh sự là chính sách cho phép một số loại giấy tờ được miễn thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự và sử dụng trực tiếp tại quốc gia tiếp nhận mà không cần thủ tục xác thực lãnh sự. Các giấy tờ này được công nhận dựa trên:

  • Thỏa thuận quốc tế song phương hoặc đa phương
  • Nguyên tắc có đi có lại giữa các quốc gia
  • Quy định pháp luật nội địa của các quốc gia liên quan

Việc miễn này giúp đơn giản hóa thủ tục hành chính. Quý khách sẽ tiết kiệm thời gian và chi phí đáng kể khi sử dụng giấy tờ nước ngoài tại Việt Nam.

>> Xem thêm: Nếu giấy tờ của Quý khách không thuộc diện miễn hợp pháp hóa lãnh sự, Quý khách sẽ cần chuẩn bị tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự và thực hiện các thủ tục xác thực theo quy định.

Quý khách đang có nhu cầu xác minh giấy tờ quốc tế? Hãy để Visa Phương Đông hỗ trợ Quý khách với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc về thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn miễn phí và cung cấp dịch vụ trọn gói, giúp Quý khách tiết kiệm thời gian và đảm bảo giấy tờ hợp lệ. Liên hệ ngay HOTLINE 1900 63 63 50 để được hỗ trợ tận tình!

Loại giấy tờ nào được miễn hợp pháp hóa lãnh sự?

Có 4 nhóm giấy tờ chính được áp dụng chính sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam.

  1. Giấy tờ theo điều ước quốc tế – Các giấy tờ được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
  2. Giấy tờ qua đường ngoại giao – Giấy tờ được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
  3. Giấy tờ theo quy định pháp luật Việt Nam – Các giấy tờ được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  4. Giấy tờ không yêu cầu hợp pháp hóa – Giấy tờ mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng.

>> Xem thêm: Đối với những trường hợp không thuộc diện miễn hợp pháp hóa lãnh sự, dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự của Visa Phương Đông sẽ giúp Quý khách hoàn thiện thủ tục một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp.

Các giấy tờ không cần hợp pháp hoá lãnh sự
Các giấy tờ không cần hợp pháp hoá lãnh sự

Danh sách 30 quốc gia được miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Theo thông tin cập nhật từ Cục Lãnh sự Việt Nam, hiện có 30 quốc gia được áp dụng chính sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự cho một số loại giấy tờ cụ thể.

STTQuốc giaGiấy tờ được miễn hợp pháp hoá lãnh sựCăn cứ pháp lý
1AfghanistanCác giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do cơ quan đại diện cấpĐiều 36 Hiệp định lãnh sự năm 1987
2Algeria– Giấy tờ dùng trong mục đích tương trợ tư pháp về hình sự
– Giấy tờ dân sự và thương mại có chữ ký và dấu chính thức
– Điều 10 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 2010
– Điều 5 Hiệp định tương trợ tư pháp dân sự và thương mại năm 2010
3Ba Lan (Poland)– Giấy tờ lao động, dân sự, gia đình, hình sự do cơ quan có thẩm quyền lập
– Giấy tờ do viên chức lãnh sự cấp
– Điều 14 và Điều 15 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1999
– Điều 34 Hiệp định lãnh sự năm 1979
4Bulgaria– Giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự do cơ quan nhà nước cấp
– Giấy tờ do viên chức lãnh sự cấp
– Điều 12 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1986
– Điều 33 Hiệp định lãnh sự năm 1979
5Belarus– Giấy tờ dân sự, thương mại, gia đình, lao động, hình sự do cơ quan nhà nước cấp
– Giấy tờ do viên chức lãnh sự cấp
– Điều 11 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 2000
– Điều 13 Hiệp định lãnh sự năm 2008
6Cambodia– Giấy tờ khai sinh, kết hôn, nhận cha mẹ con, khai tử cho người nước ngoài cư trú tại biên giới
– Giấy tờ dùng cho mục đích tương trợ tư pháp dân sự
– Giấy tờ do viên chức lãnh sự cấp
– Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
– Điều 11 Hiệp định tương trợ tư pháp dân sự năm 2013
– Điều 41 Hiệp định lãnh sự năm 1997
7KazakhstanBản án, quyết định tòa án, và giấy tờ hộ tịch công dânĐiều 14 Hiệp định tương trợ tư pháp dân sự năm 2011
8Cuba– Giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự, lao động do cơ quan nhà nước cấp
– Giấy tờ do viên chức lãnh sự cấp
– Điều 13 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1988
– Điều 12 Hiệp định lãnh sự năm 1981
9Triều Tiên (North Korea)Giấy tờ dùng cho mục đích tương trợ tư pháp dân sự và hình sựĐiều 7 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 2002
10Đài Loan (Taiwan)Giấy tờ dân sự, thương mại, hôn nhân, gia đình và lao động có chữ ký và dấu chính thứcĐiều 15 Thỏa thuận về tương trợ tư pháp dân sự
11Đan Mạch (Denmark)Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền cấpĐiều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003
12Hà Lan (Netherlands)Giấy tờ của Việt Nam đã được chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt NamCông hàm số HANOI/2015-236 ngày 10/12/2015
13Hungary– Giấy tờ công do cơ quan ban hành hoặc giấy tờ tư có công chứng/chứng thực
– Giấy tờ do viên chức lãnh sự cấp
– Điều 6 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 2018
– Điều 33 Hiệp định lãnh sự năm 1979
14IraqGiấy tờ do viên chức lãnh sự cấpĐiều 40 Hiệp định lãnh sự năm 1990
15ItalyGiấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôiĐiều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003
16Lào– Giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự do cơ quan nhà nước cấp
– Giấy tờ do viên chức lãnh sự cấp
– Giấy tờ hộ tịch cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới
– Điều 12 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1988
– Điều 36 Hiệp định lãnh sự năm 1985
– Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
17Mông Cổ (Mongolia)– Giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự do cơ quan nhà nước cấp
– Giấy tờ do viên chức lãnh sự cấp
– Điều 8 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 2000
– Điều 31 Hiệp định lãnh sự năm 1979
18Liên bang Nga (Russia)– Giấy tờ do cơ quan tư pháp lập hoặc chứng thực
– Giấy tờ do viên chức lãnh sự cấp
– Điều 15 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1998
– Điều 29 Hiệp định lãnh sự năm 1978
19Nhật Bản (Japan)Giấy tờ hộ tịch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấpNguyên tắc có đi có lại
20NicaraguaGiấy tờ do viên chức lãnh sự cấpĐiều 34 Hiệp định lãnh sự năm 1983
21Úc (Australia)Giấy tờ do viên chức lãnh sự cấpĐiều 8 Hiệp định lãnh sự năm 2003
22Pháp (France)– Bản án, quyết định công nhận/thi hành án dân sự, giấy tờ hộ tịch, giấy tờ dân sự
– Giấy tờ dùng cho việc nuôi con nuôi
– Giấy tờ do viên chức lãnh sự cấp
– Điều 26 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1999
– Điều 17 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi
– Điều 35.3 Hiệp định lãnh sự năm 1981
23RomaniaGiấy tờ do viên chức lãnh sự cấpĐiều 22 Hiệp định lãnh sự năm 1995
24Cộng hòa Séc (Czech)– Giấy tờ dân sự (gia đình và lao động) và hình sự do cơ quan nhà nước cấp
– Giấy tờ do viên chức lãnh sự cấp
– Điều 13 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1982
– Điều 40 Hiệp định lãnh sự năm 1980
25Tây Ban Nha (Spain)Giấy tờ, tài liệu về hình sự do cơ quan nhà nước cấpĐiều 21 Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự năm 2015
26Thụy Sỹ (Switzerland)Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôiĐiều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2005
27Trung Quốc (China)– Giấy tờ dân sự, thương mại, hôn nhân gia đình, lao động và hình sự do cơ quan nhà nước cấp
– Giấy tờ do viên chức lãnh sự cấp
– Giấy tờ hộ tịch cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới
– Điều 29 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1998
– Điều 45 Hiệp định lãnh sự năm 1998
– Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
28Ukraina– Giấy tờ dân sự, thương mại, hôn nhân gia đình, lao động và hình sự do cơ quan nhà nước cấp
– Giấy tờ do viên chức lãnh sự cấp
– Điều 12 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 2000
– Điều 42 Hiệp định lãnh sự năm 1994
29Slovakia– Giấy tờ dân sự (gia đình và lao động) và hình sự do cơ quan nhà nước cấp
– Giấy tờ do viên chức lãnh sự cấp
– Điều 13 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1982
– Điều 40 Hiệp định lãnh sự năm 1980
30IndonesiaTài liệu, hồ sơ dùng trong mục đích tương trợ tư pháp về hình sựĐiều 19 Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự năm 2013

Với 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hợp pháp hóa lãnh sự, Visa Phương Đông tự hào cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, giúp Quý khách xác định chính xác giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự hay không. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và chi phí, tránh những rủi ro không đáng có khi làm thủ tục. Gọi ngay 1900 63 63 50 để được tư vấn miễn phí!

Tư vấn giấy tờ miễn hợp pháp hoá lãnh sự
Tư vấn giấy tờ miễn hợp pháp hoá lãnh sự

Câu hỏi thường gặp về miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Nếu không thuộc quốc gia được miễn hợp pháp hoá lãnh sự thì cần phải làm gì?

Nếu giấy tờ của Quý khách không thuộc diện miễn, cần thực hiện quy trình hợp pháp hóa lãnh sự gồm hai bước:
Bước 1: Chứng thực tại nước ngoài
Đưa giấy tờ đến cơ quan ngoại giao có thẩm quyền tại quốc gia nơi cấp giấy tờ
Hoặc đến bộ phận ngoại giao có thẩm quyền của quốc gia đó tại Việt Nam
Bước 2: Hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam
Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
Nộp hồ sơ tại Bộ Ngoại giao Hà Nội hoặc Sở Ngoại vụ TP.HCM
Thời gian xử lý: 1 ngày làm việc (tối đa 5 ngày nếu hồ sơ từ 10 giấy tờ trở lên)

Có quốc gia nào được miễn hoàn toàn hợp pháp hóa lãnh sự cho tất cả các loại giấy tờ khi muốn sử dụng tại Việt Nam không?

Không có quốc gia nào được miễn hợp pháp hóa lãnh sự cho tất cả các loại giấy tờ. Chính sách miễn chỉ áp dụng cho một số văn bản cụ thể được quy định trong các hiệp định song phương.
Mỗi quốc gia có thỏa thuận với Việt Nam đều có danh sách riêng các loại giấy tờ được miễn. Điều này tùy thuộc vào nội dung của hiệp định đã ký kết giữa hai bên.

Bằng lái xe nước ngoài có cần hợp pháp hoá lãnh sự để sử dụng tại Việt Nam không?

Bằng lái xe nước ngoài vẫn cần được hợp pháp hóa lãnh sự để sử dụng tại Việt Nam. Quy định này áp dụng cho hầu hết các trường hợp, trừ một số ngoại lệ được miễn trừ cụ thể.
Để đổi bằng lái xe nước ngoài sang bằng lái xe Việt Nam, Quý khách phải xuất trình bằng lái xe đã được hợp pháp hóa lãnh sự. Thủ tục này chỉ áp dụng cho công dân Việt Nam có hộ chiếu song tịch, nhập cảnh bằng hộ chiếu Việt Nam.

Visa Phương Đông sẵn sàng hỗ trợ Quý khách trong mọi trường hợp, dù thuộc diện miễn hợp pháp hóa lãnh sự hay không miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

  • Chuyên viên tư vấn tận tình, hỗ trợ khách hàng từ khâu chuẩn bị hồ sơ đến lúc nhận được kết quả
  • Tuân thủ quy trình và cam kết bảo mật tuyệt đối thông tin khách hàng
  • Phí dịch vụ được báo ngay khi tư vấn, cam kết không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khác

Với mạng lưới chi nhánh trải rộng tại TP.HCM và Hà Nội cùng đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ nhanh chóng, uy tín với chi phí hợp lý. Hãy liên hệ ngay HOTLINE 1900 63 63 50 để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ kịp thời!

Trên đây là tổng hợp danh sách các nước và giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Nếu Quý khách đang cần làm giấy tờ xin miễn hợp pháp hoá lãnh sự, hãy liên hệ với Visa Phương Đông qua HOTLINE 1900 63 63 50 để được hỗ trợ ngay lập tức.

Bài viết liên quan