Cập nhật danh sách các nước và giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự

14/12/2024 | Trương Vũ Anh

Việc hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ giúp xác thực và công nhận giá trị pháp lý của văn bản giữa các quốc gia. Vậy có nước nào được miễn hợp pháp hoá lãnh sự không? Các giấy tờ nào không cần hợp pháp hoá lãnh sự? Để giải đáp những thắc mắc trên, bài viết này sẽ cung cấp thông tin về danh sách các nước và giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Mời Quý khách cùng theo dõi.

Miễn hợp pháp hóa lãnh sự là gì?

Miễn hợp pháp hóa lãnh sự là việc một số loại giấy tờ và tài liệu được miễn thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự và được công nhận sử dụng trực tiếp tại quốc gia tiếp nhận mà không cần thông qua thủ tục xác thực của cơ quan lãnh sự, dựa trên các thỏa thuận quốc tế, nguyên tắc có đi có lại, hoặc quy định pháp luật của các quốc gia liên quan. Việc giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự này được áp dụng cho các quy định cụ thể, nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm bảo tính pháp lý và giá trị sử dụng của các giấy tờ đó.

Các giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Căn cứ theo quy định của Điều 9 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định về các giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự như sau:

  1. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
  2. Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
  3. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  4. Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.
Các giấy tờ không cần hợp pháp hoá lãnh sự
Các giấy tờ không cần hợp pháp hoá lãnh sự

Danh sách các nước miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Dựa trên thông tin từ Cục lãnh sự Việt Nam, có 30 quốc gia được áp dụng chính sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Những giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự chỉ bao gồm một số loại văn bản cụ thể theo quy định.

STTQuốc giaGiấy tờ được miễn hợp pháp hoá lãnh sự
1Cộng hòa Áp-ga-ni-xtan (Afghanistan)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp theo Điều 36 Hiệp định lãnh sự với Afghanistan năm 1987
2Cộng hòa Dân chủ và Nhân dân An-giê-ri (Algeria)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ, tài liệu dùng trong mục đích tương trợ tư pháp về hình sự do các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên cấp theo quy định tại Điều 10 Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa dân chủ và nhân dân An-giê-ri ngày 14/04/2010 ban hành kèm theo Thông báo 23/2014/TB-LPQT, để sử dụng cho mục đích tương trợ tư pháp và chuyển qua các Cơ quan trung ương theo Hiệp định

– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ dân sự và thương mại có chữ ký và con dấu chính thức của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Điều 5 Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự và thương mại năm 2010, để sử dụng cho mục đích tương trợ tư pháp và chuyển qua các Cơ quan trung ương theo Hiệp định
3Cộng hòa Ba Lan (Poland)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các loại giấy tờ lao động (Điều 1.3), dân sự, gia đình, hình sự được cơ quan có thẩm quyền lập, chứng thực, do các cơ quan có thẩm quyền của hai bên cấp, theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự, gia đình và hình sự giữa Việt nam và Ba Lan năm 1999, để sử dụng cho mục đích tương trợ tư pháp theo Hiệp định

– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp theo quy định tại Điều 34 Hiệp định lãnh sự năm 1979
4Cộng hòa Bun-ga-ri (Bulgaria)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp theo quy định tại Điều 12 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1986

– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự, do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp theo Điều 33 Hiệp định lãnh sự năm 1979
5Cộng hòa Bê-la-rút (Belarus)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các loại giấy tờ dân sự (thương mại), gia đình, lao động, hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Điều 11 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 2000

– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp theo Điều 13 Hiệp định lãnh sự năm 2008
6Vương quốc Cam-pu-chia (Cambodia)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới, do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Cam-pu-chia cấp theo khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015

– Miễn hợp pháp hóa các giấy tờ, tài liệu công dùng cho mục đích tương trợ tư pháp về dân sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên theo Điều 11 Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự năm 2013 nếu chuyển giao qua kênh liên lạc theo quy định của Hiệp định

– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp theo Điều 41 Hiệp định lãnh sự năm 1997 với Cam-pu-chia
7Cộng hòa Ca-dắc-xtan (Kazakhstan)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự Bản án, quyết định của Tòa án, hoặc trích lục bản án, quyết định của Tòa án hoặc các tài liệu cần thiết khác có liên quan đến hộ tịch của công dân Bên ký kết do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, theo Điều 14 Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự năm 2011 nếu chuyển giao qua kênh liên lạc theo quy định của Hiệp định
8Cộng hòa Cu-ba (Cuba)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự, lao động do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên cấp theo Điều 13 Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự, lao dộng, hình sự giữa Việt nam và Cuba năm 1988

– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp theo Điều 12 Hiệp định lãnh sự năm 1981
9Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên (North Korea)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ dùng cho mục đích tương trợ tư pháp dân sự và hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên cấp theo Điều 7 Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý trong các vấn đề dân sự và hình sự năm 2002 nếu dùng cho mục đích tương trợ tư pháp theo Hiệp định
10Đài Loan (Taiwan – Trung Quốc)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các loại giấy tờ dân sự, thương mại, hôn nhân, gia đình và lao động (Điều 1.2) có chữ ký và con dấu chính thức của cơ quan có thẩm quyền cấp, do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp theo Điều 15 Thỏa thuận giữa hai Văn phòng Kinh tế – Văn hoá về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự nếu dùng cho mục đích tương trợ tư pháp theo Thỏa thuận
11Vương quốc Đan Mạch (Denmark)– Miễn hợp pháp hóa giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi do Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên cấp theo Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003
12Vương quốc Hà Lan (Netherlands)– Miễn hợp pháp hóa Giấy tờ, tài liệu của Việt Nam đã được chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam do Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo Công hàm số HANOI/2015-236 ngày 10/12/2015 (Đại sứ quán Hà Lan tại Hà Nội) (Chỉ áp dụng với giấy tờ của Việt Nam)
13Cộng hòa Hung-ga-ri (Hungary)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ công do cơ quan của một Bên ký kết ban hành hoặc giấy tờ tư có công chứng/chứng thực như chứng nhận đăng ký, chữ ký hoặc nhận dạng do các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên theo Điều 6 Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự, gia đình và hình sự giữa Việt Nam và Hungary năm 2018, nếu giấy tờ đó được chuyển giao qua các kênh liên lạc theo theo quy định của Hiệp định

– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp, theo Điều 33 Hiệp định lãnh sự năm 1979
14Cộng hòa I-rắc (Iraq)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp, theo Điều 40 Hiệp định lãnh sự năm 1990
15Cộng hòa I-ta-li-a (Ý hay còn gọi là Italy)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi do Cơ quan có thẩm quyền của hai nước cấp, theo Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi giữa Việt Nam và Italia năm 2003
16CHDCND Lào– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp theo Điều 12 Hiệp định tương trợ tư pháp dân sự và hình sự giữa Việt Nam và Lào năm 1988

– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp, theo Điều 36 Hiệp định lãnh sự năm 1985

– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Lào tại khu vực biên giới, theo Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
17Mông Cổ (Mongolia)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp, theo Điều 8 Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự, gia đình và hình sự giữa Việt Nam và Mông Cổ năm 2000

– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp, theo Điều 31 Hiệp định lãnh sự năm 1979
18Liên bang Nga (Russia)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các loại giấy tờ do cơ quan tư pháp lập hoặc chứng thực (gồm cả bản dịch, trích lục đã được chứng thực), do Cơ quan Tư pháp của hai Bên (Cơ quan Tư pháp là các Tòa án, Viện kiểm sát và các cơ quan khác có thẩm quyền về các vấn đề dân sự và hình sự (Văn phòng công chứng, Công ty luật) theo pháp luật của nước nơi cơ quan này có trụ sở) cấp, theo Điều 15 Hiệp định tương trợ tư pháp và Pháp lý về các vấn đề dân sự và hình sự năm 1998

– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp, theo Điều 29 Hiệp định lãnh sự năm 1978 (ký với Liên Xô)
19Nhật Bản (Japan)– Miễn hợp pháp hóa lãnh các loại giấy tờ hộ tịch do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp sự theo nguyên tắc có đi có lại
20Ni-ca-ra-goa (Nicaragua)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp, theo Điều 34 Hiệp định lãnh sự với Nicaragua năm 1983
21Ô-xtơ-rây-li-a (Úc – Australia)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp, theo Điều 8 Hiệp định lãnh sự với Australia năm 2003
22Cộng hòa Pháp (France)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự Bản án, quyết định công nhận/thi hành án dân sự, các giấy tờ hộ tịch, giấy tờ dân sự dùng cho việc kết hôn, nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ, con do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp, theo Điều 26 Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự năm 1999 và Công hàm trao đổi giữa Cục lãnh sự và Đại sứ quán Pháp tại Hà Nội năm 2011

– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ dùng cho việc nhận nuôi con nuôi do Cơ quan có thẩm quyền lập và chuyển qua các Cơ quan trung ương, theo Điều 17 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi giữa Việt Nam và Pháp

– Miễn hợp pháp hóa các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp, theo Điều 35.3 Hiệp định lãnh sự ngày 21/12/1981. Các giấy tờ này phải được chứng nhận lãnh sự nếu phía Bên kia yêu cầu
23Ru-ma-ni (Romania)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp, theo Điều 22 Hiệp định lãnh sự năm 1995
24Cộng hòa Séc (Czech)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về gia đình và lao động) và hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp, theo Điều 13 Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý năm 1982 (ký với Tiệp Khắc)

– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp, theo Điều 40 Hiệp định lãnh sự năm 1980 (ký với Tiệp Khắc)
25Vương quốc Tây Ban Nha (Spain)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ, tài liệu về hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp, theo Điều 21 Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự năm 2015, khi chuyển giao thông qua các Cơ quan trung ương
26Liên bang Thụy Sỹ (Switzerland)– Miễn hợp pháp hóa Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi do Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên cấp, theo Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi giữa Việt Nam và Thụy Sỹ năm 2005
27Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc – China)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các loại giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình và lao động) và hình sự do Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên lập hoặc xác nhận, ký và đóng dấu chính thức, theo Điều 29 Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự và hình sự giữa Việt Nam và Trung Hoa năm 1998, nếu giấy tờ này dùng cho mục đích tương trợ tư pháp theo Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1998.

– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp, theo Điều 45 Hiệp định lãnh sự năm 1998.

– Miễn hợp pháp hóa Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Trung Quốc tại khu vực biên giới cấp, theo Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015

– Đối với giấy tờ như bằng cấp, chứng chỉ, lý lịch tư pháp (xác nhận không tiền án, tiền sự) và các giấy tờ liên quan khác do cơ quan công chứng của Trung Quốc hoặc cơ quan có thẩm quyền khác (bao gồm Hồng Kông, Ma Cao) chứng nhận, sau đó được Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao Trung Quốc (hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương Trung Quốc được ủy quyền) chứng thực thì phải hợp pháp hóa tại Cơ quan đại diện Việt Nam tại Trung Quốc (Căn cứ theo nội dung công hàm trao đổi giữa Cục Lãnh sự và Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam)
28U-crai-na (Ukraina)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình, lao động) và hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp, theo Điều 12 Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự và hình sự giữa Việt Nam và Ukraina năm 2000

– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp, theo Điều 42 Hiệp định lãnh sự năm 1994
29Cộng hòa Xlô-va-ki-a (Slovakia)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về gia đình và lao động) và hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp, theo Điều 13 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1982 (ký với Tiệp Khắc)

– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp, theo Điều 40 Hiệp định lãnh sự năm 1980 (ký với Tiệp Khắc)
30Cộng hòa In-đô-nê-xi-a (Indonesia)– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu, hồ sơ dùng trong mục đích tương trợ tư pháp về hình sự, trừ trường hợp đặc biệt khi Bên được yêu cầu đề nghị rằng các hồ sơ hoặc tài liệu phải được chứng thực, do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp, theo Điều 19 Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa Việt Nam và Indonesia ký ngày 07/6/2013, có hiệu lực từ ngày 22/1/2016. Chỉ áp dụng đối với giấy tờ, hồ sơ được chuyển giao theo Hiệp định

Câu hỏi thường gặp về miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Bằng lái xe nước ngoài có cần hợp pháp hoá lãnh sự để sử dụng tại Việt Nam không?

Theo quy định hiện hành, bằng lái xe nước ngoài vẫn cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam, trừ một số trường hợp được miễn trừ cụ thể. Cụ thể:

  1. Theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải, các giấy tờ nước ngoài, bao gồm bằng lái xe, phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam
  2. Khoản 2 Điều 4 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định các giấy tờ nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự để sử dụng tại Việt Nam, trừ các trường hợp được miễn theo Điều 9 của Nghị định này
  3. Để đổi bằng lái xe nước ngoài sang bằng lái xe Việt Nam, người Việt Nam phải xuất trình bằng lái xe nước ngoài đã được hợp pháp hóa lãnh sự
  4. Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự bằng lái xe nước ngoài chỉ áp dụng cho công dân Việt Nam có hộ chiếu song tịch, nhập cảnh bằng hộ chiếu Việt Nam

Vì vậy, bằng lái xe nước ngoài vẫn cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam, trừ một số trường hợp đặc biệt giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự trừ theo quy định của pháp luật.

Có quốc gia nào được miễn hoàn toàn hợp pháp hóa lãnh sự cho tất cả các loại giấy tờ khi muốn sử dụng tại Việt Nam không?

Không có quốc gia nào được miễn hoàn toàn hợp pháp hóa lãnh sự cho tất cả các loại giấy tờ khi muốn sử dụng tại Việt Nam. Những giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự chỉ áp dụng cho một số văn bản cụ thể được quy định trong các hiệp định song phương giữa Việt Nam và các nước đối tác. Mỗi quốc gia có thỏa thuận với Việt Nam đều có danh sách riêng các loại giấy tờ được miễn, tùy thuộc vào nội dung của hiệp định đã ký kết.

Nếu không thuộc quốc gia được miễn hợp pháp hoá lãnh sự thì cần phải làm gì?

Nếu không thuộc quốc gia được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, Quý khách cần thực hiện quy trình hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam. Quy trình này bao gồm hai bước chính:

Bước 1: Chứng thực giấy tờ tại nước ngoài

  • Đưa giấy tờ đến cơ quan ngoại giao có thẩm quyền tại quốc gia nơi cấp giấy tờ để chứng thực.
  • Hoặc đưa đến bộ phận ngoại giao có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự của quốc gia đó tại Việt Nam.

Bước 2: Hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam

  • Chuẩn bị hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định
  • Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam như Bộ Ngoại giao tại Hà Nội hoặc Sở Ngoại vụ TP.HCM.
  • Thời gian giải quyết thông thường là 1 ngày làm việc, tối đa 5 ngày nếu hồ sơ có từ 10 giấy tờ trở lên.

Sau khi hoàn tất quy trình này, giấy tờ nước ngoài sẽ được công nhận và sử dụng hợp pháp tại Việt Nam.

Tư vấn giấy tờ miễn hợp pháp hoá lãnh sự
Tư vấn giấy tờ miễn hợp pháp hoá lãnh sự

Với hơn 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực di trú và dịch vụ doanh nghiệp, đội ngũ chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm của Visa Phương Đông đã hỗ trợ thành công hàng nghìn khách hàng trong và ngoài nước hoàn tất những giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự một cách nhanh chóng. Với phương châm lấy khách hàng làm trung tâm và có mạng lưới chi nhánh phủ rộng khắp cả nước, chúng tôi cam kết đồng hành cùng Quý Khách hàng trong suốt quá trình.

  • Chuyên viên tư vấn tận tình, hỗ trợ khách hàng từ khâu chuẩn bị hồ sơ đến lúc nhận được kết quả
  • Tuân thủ quy trình và cam kết bảo mật tuyệt đối thông tin khách hàng
  • Phí dịch vụ được báo ngay khi tư vấn, cam kết không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khác

Trên đây là tổng hợp danh sách các nước và giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Nếu Quý khách đang cần làm giấy tờ xin miễn hợp pháp hoá lãnh sự, hãy liên hệ HOTLINE 1900 63 63 50 để được hỗ trợ ngay lập tức.

Bài viết liên quan