Đi Hàn Quốc có cần visa không? Hồ sơ, thủ tục xin visa du lịch Hàn Quốc mới nhất
Đi Hàn Quốc có cần visa không? Hồ sơ, thủ tục xin visa du lịch Hàn Quốc mới nhất Visa du lịch Hàn Quốc là giấy tờ pháp lý bắt buộc mà công dân Việt Nam cần có để nhập cảnh và lưu trú ngắn hạn tại Hàn Quốc với mục đích du lịch. Quy trình xin visa này đòi hỏi người nộp đơn phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, đáp ứng các điều kiện, và tuân thủ đúng thủ tục quy định.
Bài viết cung cấp hướng dẫn chi tiết về các loại visa du lịch Hàn Quốc, thời hạn hiệu lực, điều kiện cần đáp ứng và danh sách hồ sơ cần thiết. Khách hàng sẽ được hướng dẫn cụ thể về quy trình nộp đơn, địa điểm nộp hồ sơ, thời gian xét duyệt và chi phí làm visa. Hãy cùng tìm hiểu các bước cần thiết để sở hữu visa du lịch Hàn Quốc trong bài viết dưới dây của Visa Phương Đông.
Visa Phương Đông chuyên cung cấp dịch vụ xin visa Hàn Quốc uy tín! Chúng tôi sở đội ngũ chuyên viên tư vấn tận tâm với 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập cảnh. Liên hệ HOTLINE 1900 63 63 50 để được tư vấn ngay hôm nay!
Đi du lịch Hàn Quốc có cần visa không?
Công dân toàn cầu muốn du lịch Hàn Quốc đều cần phải xin visa, trừ các đối tượng nằm trong danh sách miễn thị thực sau đây:
- Công dân Việt Nam có hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao và thẻ APEC (kèm hộ chiếu phổ thông khi đi dưới 90 ngày)
- Khách quá cảnh tại sân bay Hàn Quốc để đi tiếp sang châu Âu (dưới 24 giờ hoặc trên 24 giờ nhưng không ra khỏi khu vực quá cảnh)
- Công dân có giấy phép tái nhập cảnh Hàn Quốc
- Du khách tham quan đảo Jeju và đáp ứng các điều kiện về miễn thị thực Hàn Quốc do Chính phủ Hàn Quốc quy định.
Xin visa đi Hàn Quốc có khó không?
Việc làm visa đi du lịch Hàn Quốc sẽ không quá phức tạp nếu Quý khách đáp ứng đầy đủ các điều kiện cần thiết. Thông thường, ngoài việc cung cấp giấy tờ tùy thân theo quy định, Quý khách cần chứng minh nghề nghiệp và khả năng tài chính của mình. Nếu Quý khách chuẩn bị chu đáo và đáp ứng tốt các yêu cầu từ Đại Sứ Quán Hàn Quốc, khả năng được xét duyệt visa sẽ rất cao.
Các loại visa du lịch Hàn Quốc phổ biến
Visa du lịch Hàn Quốc C-3-9
Visa C-3-9 Hàn Quốc là loại thị thực dành cho những người có hộ chiếu phổ thông muốn du lịch Hàn Quốc nhưng không có nhu cầu đi lại thường xuyên hoặc chưa đủ điều kiện xin visa nhiều lần.
Visa này có thời hạn 3 tháng, cho phép lưu trú tối đa 30 ngày và chỉ có giá trị nhập cảnh một lần. Sau khi rời khỏi Hàn Quốc, Quý khách sẽ không thể sử dụng lại visa này để nhập cảnh.
Visa du lịch Hàn Quốc 5 năm
Visa Hàn Quốc 5 năm là loại thị thực này cho phép người sở hữu nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong vòng 5 năm và mỗi lần được lưu trú tối đa 30 ngày.
Loại visa này được chia thành hai dạng:
- Visa đại đô thị Hàn Quốc (C-3-9-1): Dành cho công dân có hộ khẩu tại Hà Nội, Đà Nẵng và TP.HCM (có CT07).
- Visa multiple đi du lịch Hàn Quốc (C-3-9): Dành cho công dân không cư trú tại ba thành phố lớn nhưng đáp ứng 1 trong 15 điều kiện của chính phủ Hàn Quốc.
Visa du lịch Hàn Quốc 10 năm
Visa du lịch Hàn Quốc 10 năm (C-3-1) cho phép nhập cảnh nhiều lần trong 10 năm với thời gian lưu trú tối đa 90 ngày mỗi lần. Để được cấp thị thực này, Quý khách cần đáp ứng 1 trong 4 điều kiện theo quy định của chính phủ Hàn Quốc.
Visa du lịch Hàn Quốc có thời hạn bao lâu?
Loại visa | Thời hạn | Số lần nhập cảnh | Thời gian lưu trú/lần |
Visa C-3-1 | 3 tháng | Single | 30 ngày |
Visa C-3-9 | 5 năm | Multiple | 30 ngày |
10 năm | Multiple | 90 ngày | |
Visa đại đô thị C-3-91 | 5 năm | Multiple | 30 ngày |
Điều kiện xin visa Hàn Quốc mới nhất
Dưới đây là các điều kiện xin visa du lịch Hàn Quốc mà công dân Việt Nam cần đáp ứng.
- Đối tượng đủ điều kiện xin visa 5 năm
- Đối tượng đủ điều kiện xin visa 10 năm
Số thứ tự | Đối tượng |
1 | Người có lịch sử xuất nhập cảnh Hàn Quốc trong vòng 1 năm gần đây |
2 | Công chức nhà nước, nhân viên cấp quản lý các công ty quốc doanh, nhân viên cấp quản lý các hãng hàng không có đường bay đến Hàn Quốc |
3 | Người có thu nhập trên 8.000 USD/năm |
4 | Người sở hữu thẻ tín dụng Platinum (hoặc cao hơn) của ngân hàng Shinhan |
5 | Người dự định nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích thành lập công ty hoặc được cơ quan nhà nước/tư nhân của Hàn Quốc mời với mục đích thảo luận, kí kết hợp đồng cung cấp, phát triển tài nguyên, năng lượng cho Hàn Quốc |
6 | Người được Chính phủ hoặc cơ quan nhà nước Hàn Quốc mời tham dự sự kiện quốc tế hoặc các mục đích gặp mặt quan trọng |
7 | Chủ doanh nghiệp và nhân viên cấp quản lý (làm việc từ 1 năm trở lên) công ty niêm yết chứng khoán |
8 | Nhà báo, người làm việc trong các cơ quan ngôn luận (thời gian làm việc từ 1 năm trở lên) |
9 | Giáo viên các trường tiểu học, THCS, THPT, giảng viên trường đại học; người nổi tiếng trong lĩnh vực nghệ thuật, thể thao, nhà văn, nghệ sĩ |
10 | Người trên 55 tuổi và nhận lương hưu hàng tháng từ 10 triệu VNĐ trở lên |
11 | Người tốt nghiệp từ bậc cao đẳng trở lên tại Hàn Quốc |
12 | Người sở hữu visa của một trong 22 nước OECD bên dưới và có lịch sử xuất nhập cảnh trong vòng 1 năm gần đây |
13 | Người sở hữu bất động sản, tài sản, tài chính,… trị giá trên 200.000 USD |
14 | Nhân viên chính thức làm việc từ 3 năm trở lên tại các công ty có vốn đầu tư vào Hàn Quốc từ 1.000.000 USD |
15 | Nhân viên cấp quản lý công ty thuộc Top 100 Doanh nghiệp Việt Nam (làm việc từ 1 năm trở lên) |
Số thứ tự | Đối tượng |
1 | Người làm các công việc chuyên môn (Bác sĩ, Luật sư, Kiểm toán, Giáo sư đại học…) |
2 | Người đại diện pháp luật/tổng giám đốc các công ty nhà nước và công ty tư nhân (có vốn điều lệ từ 4.000.000 USD) |
3 | Người có bằng cử nhân (từ 4 năm) trở lên tại Hàn Quốc và người có bằng Thạc sĩ trở lên tại nước ngoài. |
4 | Công chức nhà nước (cấp trưởng phòng trở lên) làm việc tại các cơ quan trung ương và gia đình |
Hồ sơ cần thiết để xin visa Hàn Quốc gồm những gì?
- Visa du lịch Hàn Quốc C-3-9
- Visa Hàn Quốc 5 năm
- Visa Hàn Quốc 10 năm
Hồ sơ chứng minh nhân thân
- Hộ chiếu còn hạn từ 6 tháng trở lên
- Ảnh visa du lịch Hàn Quốc 3.5×4.5cm nền trắng chuẩn quốc tế
- Căn cước công dân (Photo đúng khổ, kích thước trên giấy A4)
- Nếu đi cùng ba mẹ, con cái: giấy khai sinh hoặc trích lục trong 3 tháng gần nhất
- Nếu đi cùng vợ/chồng: giấy đăng ký kết hôn hoặc trích lục trong 3 tháng gần nhất
Hồ sơ chứng minh công việc
Nếu là nhân viên:
– Giấy xác nhận nhân viên (Song ngữ Việt-Anh hoặc tiếng Anh)
– Sao kê tài khoản nhận lương 6 tháng gần nhất
– Bảo hiểm xã hội (ảnh chụp màn hình VssID bằng tiếng anh)
Nếu là chủ doanh nghiệp:
– Giấy phép đăng ký kinh doanh và nội dung đăng ký thay đổi thông tin doanh nghiệp không quá 3 tháng. Nếu GPKD có thay đổi trong 1 năm tính tới ngày nộp hồ sơ thì đương đơn nộp kèm thông báo thay đổi tất cả các lần thay đổi trong năm.
– Giấy tờ xác nhận nộp thuế GTGT trong 1 năm gần nhất. Trường hợp không phát sinh thuế GTGT nộp những giấy tờ sau:
- Thông báo về việc “Chấp nhận việc nộp hồ sơ khai thuế điện tử” (tương ứng của Tổng cục thuế)
- In màn hình “Tra cứu tờ khai” đã nộp trong 1 năm gần nhất trên trang thuế điện tử của Tổng Cục thuế.
- Tờ khai thuế GTGT trong 1 năm gần nhất
Nếu là chủ hộ kinh doanh:
– Giấy phép đăng ký hộ kinh doanh và Nội dung đăng ký thay đổi thông tin hộ kinh doanh không quá 3 tháng. Nếu GPKD có thay đổi trong 1 năm tính tới ngày nộp hồ sơ thì đương đơn nộp kèm thông báo thay đổi tất cả các lần thay đổi trong năm
– Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế
– Biên lai nộp thuế GTGT (trong 1 năm gần nhất)
– Hình ảnh hộ kinh doanh (In màu)
Nếu là học sinh/sinh viên:
– Thẻ học sinh/sinh viên (bản sao)
– Giấy xác nhận là học sinh/sinh viên
– Chứng mình công việc/tài chính của Ba/mẹ
– Chứng minh tài sản/ tài chính:
- Giấy xác nhận số dư từ sổ tiết kiệm tối thiểu 5000 USD không được quá 14 ngày tính từ ngày xác nhận đến ngày nộp hồ sơ và sổ tiết kiệm gốc (nếu có)
- Giấy tờ nhà đất photo công chứng không quá 3 tháng, sao y công chứng trên giấy A3
>>> Quý khách có thể tham khảo thêm hướng dẫn chi tiết về xin visa du lịch Hàn Quốc cho sinh viên để nắm rõ những điều kiện cần thiết và tăng cơ hội được chấp thuận visa.
Nếu là người đã nghỉ hưu:
– Quyết định nghỉ hưu có nhận lương hưu (Tiếng anh hoặc song ngữ Việt-Anh)
– Sao kê tài khoản ngân hàng 6 tháng hoặc xác nhận lương hưu 6 tháng trường hợp nhận lương qua bưu điện
Nếu làm công việc tự do (freelance, kinh doanh cá nhân, mua bán nhà đất,…):
– Hình ảnh chứng minh công việc: tin nhắn Zalo, Facebook, trang thương mại điện tử khách hàng buôn bán,…
– Sao kê tài khoản 6 tháng gần nhất
Hồ sơ chứng minh tài chính
– Giấy xác nhận số dư tài khoản, được ngân hàng cấp trong vòng 2 tuần
– Số tiết kiệm 5.000 USD gửi tối thiểu 1 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ, giấy xác nhận số dư (cấp trong vòng 2 tuần)
– Trường hợp đăng ký theo gia đình từ 4 người trở lên, cần chuẩn bị số tiết kiệm tối thiểu 10.000 USD
– Giấy tờ chứng minh sở hữu tài sản cá nhân như: chứng khoán, giấy tờ nhà đất, ô tô,…
(Chỉ cần chứng minh tài chính của 1 người đại diện gia đình dưới 4 người)
Các giấy tờ khác bao gồm:
– Lịch trình du lịch (tiếng Anh hoặc tiếng Hàn), ghi rõ thông tin về chuyến bay (số hiệu, thời gian), nơi lưu trú và lịch trình du lịch cụ thể
– Xác nhận đặt khách sạn
- Hồ sơ chung
- Hồ sơ riêng cho các trường hợp
Hồ sơ nhân thân:
– Bản sao visa/Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài và các hồ sơ chứng minh lịch sử xuất nhập cảnh khác (con dấu xuất nhập cảnh/vé máy bay/hình ảnh,…)
– Hộ chiếu còn hạn trên 6 tháng
– Đơn xin visa du lịch Hàn Quốc (có dán hình thẻ nền trắng 3,5×4,5cm)
– Căn cước công dân (Photo đúng khổ, kích thước trên giấy A4)
Hồ sơ công việc:
Nếu là nhân viên:
– Giấy xác nhận nhân viên (Song ngữ Việt-Anh hoặc tiếng Anh)
– Sao kê tài khoản nhận lương 6 tháng gần nhất
– Bảo hiểm xã hội (ảnh chụp màn hình VssID bằng tiếng anh)
Nếu là chủ doanh nghiệp:
– Giấy phép đăng ký kinh doanh và nội dung đăng ký thay đổi thông tin doanh nghiệp không quá 3 tháng. Nếu GPKD có thay đổi trong 1 năm tính tới ngày nộp hồ sơ thì đương đơn nộp kèm thông báo thay đổi tất cả các lần thay đổi trong năm.
– Giấy tờ xác nhận nộp thuế GTGT trong 1 năm gần nhất. Trường hợp không phát sinh thuế GTGT nộp những giấy tờ sau:
- Thông báo về việc “Chấp nhận việc nộp hồ sơ khai thuế điện tử” (tương ứng của Tổng cục thuế)
- In màn hình “Tra cứu tờ khai” đã nộp trong 1 năm gần nhất trên trang thuế điện tử của Tổng Cục thuế.
- Tờ khai thuế GTGT trong 1 năm gần nhất
Nếu là chủ hộ kinh doanh:
– Giấy phép đăng ký hộ kinh doanh và Nội dung đăng ký thay đổi thông tin hộ kinh doanh không quá 3 tháng. Nếu GPKD có thay đổi trong 1 năm tính tới ngày nộp hồ sơ thì đương đơn nộp kèm thông báo thay đổi tất cả các lần thay đổi trong năm
– Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế
– Biên lai nộp thuế GTGT (trong 1 năm gần nhất)
– Hình ảnh hộ kinh doanh (In màu)
Nếu là học sinh/sinh viên:
– Thẻ học sinh/sinh viên (bản sao)
– Giấy xác nhận là học sinh/sinh viên
– Chứng mình công việc/tài chính của Ba/mẹ
– Chứng minh tài sản/ tài chính:
- Giấy xác nhận số dư từ sổ tiết kiệm tối thiểu 5000 USD không được quá 14 ngày tính từ ngày xác nhận đến ngày nộp hồ sơ và sổ tiết kiệm gốc (nếu có)
- Giấy tờ nhà đất photo công chứng không quá 3 tháng, sao y công chứng trên giấy A3
Nếu là người đã nghỉ hưu:
– Quyết định nghỉ hưu có nhận lương hưu (Tiếng anh hoặc song ngữ Việt-Anh)
– Sao kê tài khoản ngân hàng 6 tháng hoặc xác nhận lương hưu 6 tháng trường hợp nhận lương qua bưu điện
Nếu làm công việc tự do (freelance, kinh doanh cá nhân, mua bán nhà đất,…):
– Hình ảnh chứng minh công việc: tin nhắn Zalo, Facebook, trang thương mại điện tử khách hàng buôn bán,…
– Sao kê tài khoản 6 tháng gần nhất
Hồ sơ chứng minh tài chính
– Sổ tiết kiệm 5.000 USD gửi tối thiểu 1 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ, giấy xác nhận số dư (cấp trong vòng 2 tuần)
– Giấy tờ chứng minh sở hữu tài sản cá nhân như: chứng khoán, giấy tờ nhà đất, ô tô,… trong vòng 2 tháng.
STT | Đối tượng | Hồ sơ |
1 | Người có hộ khẩu tại 1 trong 3 thành phố lớn: Hà Nội, Đà Nẵng, Tp.HCM có nhu cầu xin visa đại đô thị Hàn Quốc (C-3-9-1) | Giấy xác nhận thông tin cư trú (CT07) trên 1 năm Giấy chứng nhận người trong gia đình (ba mẹ, vợ chồng hoặc con) đứng tên sở hữu nhà đất hoặc hợp đồng mua bán |
2 | Người có lịch sử xuất nhập cảnh Hàn Quốc trong vòng 1 năm gần đây, không áp dụng với visa du lịch đoàn (C-3-2) | Dấu xuất nhập cảnh Hàn Quốc trong 1 năm gần nhất Bản sao visa/bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài và các hồ sơ chứng minh lịch sử xuất nhập cảnh khác (con dấu xuất nhập cảnh về máy bay/ hình ảnh …) |
3 | Công chức nhà nước, nhân viên cấp quản lý các công ty quốc doanh/các hãng hàng không có đường bay đến Hàn Quốc | Hợp đồng lao động/xác nhận nhân viên, thẻ nhân viên (nếu có)/quyết định bổ nhiệm, thẻ công chức (nếu có đối với công chức). Bảo hiểm xã hội |
4 | Người có thu nhập trên 8.000 USD/năm | Hợp đồng lao động/xác nhận nhân viên Bản sao kê tài khoản ngân hàng 1 năm, bảng lương 1 năm gần nhất |
5 | Người sở hữu thẻ tín dụng Platinum (hoặc cao hơn) của ngân hàng Shinhan | Bản sao thẻ tín dụng Giấy xác nhận chủ thẻ Sao kê sử dụng thẻ 6 tháng gần nhất |
6 | Người có mục đích thành lập công ty hoặc được doanh nghiệp Hàn Quốc mời với mục đích thảo luận, ký kết hợp đồng giúp phát triển Hàn Quốc | Hồ sơ chung: Thư mời, lịch trình cuộc họp hoặc hợp đồng. Chủ doanh nghiệp: Giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy tờ nộp thuế GTGT của kỳ gần nhất Nhân viên công ty: Hợp đồng lao động/xác nhận nhân viên/quyết định bổ nhiệm Trường hợp do Chính phủ hoặc các cơ quan nhà nước Hàn Quốc mời được miễn giấy nộp thuế |
7 | Người được Chính phủ Hàn Quốc mời tham dự sự kiện quốc tế hoặc gặp mặt quan trọng | Tương tự như diện số 6 |
8 | Chủ doanh nghiệp và nhân viên cấp quản lý từ 1 năm trở lên của công ty niêm yết chứng khoán | Hồ sơ chung: Giấy tờ chứng minh công ty niêm yết chứng khoán Chủ doanh nghiệp: Giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy tờ nộp thuế GTGT của kỳ gần nhất Nhân viên cấp quản lý: Hợp đồng lao động/xác nhận nhân viên/quyết định bổ nhiệm, sao kê ngân hàng (thể hiện lương 3 tháng gần nhất), BHXH |
9 | Nhà báo, người làm việc trong các cơ quan ngôn luận từ 1 năm trở lên | Thẻ nhà báo, hợp đồng lao động/xác nhận nhân viên/quyết định bổ nhiệm, BHXH |
10 | Giáo viên các cấp, giảng viên trường đại học | Giáo viên, giảng viên: Quyết định bổ nhiệm/ quyết định nâng lương, thẻ giáo viên, thẻ giảng viên (nếu có) và BHXH |
11 | Người nổi tiếng trong lĩnh vực nghệ thuật, thể thao, nhà văn, nghệ sĩ,… | Các bài báo, thông tin từ các phương tiện truyền thông, Bằng cấp liên quan |
12 | Người trên 55 tuổi và nhận lương hưu hàng tháng từ 10 triệu VNĐ trở lên | Quyết định nghỉ hưu có nhận lương hưu/thẻ hưu trí/ BHXH có thông tin đang hưởng lương hưu Giấy tờ chứng minh việc nhận lương hưu (sao kê giao dịch ngân hàng với nội dung nhận lương hưu/sổ nhận lương hưu tử bưu điện, …) |
13 | Người tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại Hàn Quốc | Bằng tốt nghiệp tại Hàn Quốc, hồ sơ chứng minh công việc (nếu có) |
14 | Vợ/chồng/con ở độ tuổi vị thành niên của người đang có visa nhiều lần C-3-9 còn hiệu lực (tùy trường hợp) | Giấy khai sinh/giấy kết hônBản sao visa nhiều lần đã được cấp |
15 | Người sở hữu visa của 1 trong 22 nước OECD và có lịch sử xuất nhập cảnh trong vòng 1 năm gần đây | Bản sao visa của các nước OECD đã được cấp Con dấu xuất nhập cảnh hoặc các hồ sơ chứng minh nhập cảnh |
16 | Người sở hữu bất động sản, tài chính, tài sản trị giá trên 200.000 USD | Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu tài sản (ví dụ: bất động sản, sổ tiết kiệm, trái phiếu, cổ phiếu,…) |
17 | Nhân viên chính thức làm việc từ 3 năm trở lên tại các công ty có vốn đầu tư vào Hàn Quốc từ 1.000.000 USD | Giấy xác nhận đầu tư, hợp đồng lao động/xác nhận nhân viên, sao kê ngân hàng 3 tháng gần nhất, BHXH |
18 | Nhân viên cấp quản lý 1 năm trở lên tại công ty thuộc top 100 doanh nghiệp Việt Nam | Giấy tờ chứng minh công ty thuộc top 100 doanh nghiệp Việt Nam, giấy xác nhận đầu tư, hợp đồng lao động/xác nhận nhân viên, sao kê ngân hàng 3 tháng gần nhất, BHXH |
- Hồ sơ chung
- Hồ sơ riêng cho các trường hợp
Hồ sơ nhân thân:
– Bản sao visa/Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài và các hồ sơ chứng minh lịch sử xuất nhập cảnh khác (con dấu xuất nhập cảnh/vé máy bay/hình ảnh,…)
– Hộ chiếu còn hạn trên 6 tháng
– Đơn xin cấp visa (có dán hình thẻ nền trắng 3,5×4,5cm)
– Căn cước công dân (Photo đúng khổ, kích thước trên giấy A4)
Hồ sơ công việc:
Nếu là nhân viên:
– Giấy xác nhận nhân viên (Song ngữ Việt-Anh hoặc tiếng Anh)
– Sao kê tài khoản nhận lương 6 tháng gần nhất
– Bảo hiểm xã hội (ảnh chụp màn hình VssID bằng tiếng anh)
Nếu là chủ doanh nghiệp:
– Giấy phép đăng ký kinh doanh và nội dung đăng ký thay đổi thông tin doanh nghiệp không quá 3 tháng. Nếu GPKD có thay đổi trong 1 năm tính tới ngày nộp hồ sơ thì đương đơn nộp kèm thông báo thay đổi tất cả các lần thay đổi trong năm.
– Giấy tờ xác nhận nộp thuế GTGT trong 1 năm gần nhất. Trường hợp không phát sinh thuế GTGT nộp những giấy tờ sau:
- Thông báo về việc “Chấp nhận việc nộp hồ sơ khai thuế điện tử” (tương ứng của Tổng cục thuế)
- In màn hình “Tra cứu tờ khai” đã nộp trong 1 năm gần nhất trên trang thuế điện tử của Tổng Cục thuế.
- Tờ khai thuế GTGT trong 1 năm gần nhất
Nếu là chủ hộ kinh doanh:
– Giấy phép đăng ký hộ kinh doanh và Nội dung đăng ký thay đổi thông tin hộ kinh doanh không quá 3 tháng. Nếu GPKD có thay đổi trong 1 năm tính tới ngày nộp hồ sơ thì đương đơn nộp kèm thông báo thay đổi tất cả các lần thay đổi trong năm
– Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế
– Biên lai nộp thuế GTGT (trong 1 năm gần nhất)
– Hình ảnh hộ kinh doanh (In màu)
Nếu là học sinh/sinh viên:
– Thẻ học sinh/sinh viên (bản sao)
– Giấy xác nhận là học sinh/sinh viên
– Chứng mình công việc/tài chính của Ba/mẹ
– Chứng minh tài sản/ tài chính:
- Giấy xác nhận số dư từ sổ tiết kiệm tối thiểu 5000 USD không được quá 14 ngày tính từ ngày xác nhận đến ngày nộp hồ sơ và sổ tiết kiệm gốc (nếu có)
- Giấy tờ nhà đất photo công chứng không quá 3 tháng, sao y công chứng trên giấy A3
Nếu là người đã nghỉ hưu:
– Quyết định nghỉ hưu có nhận lương hưu (Tiếng anh hoặc song ngữ Việt-Anh)
– Sao kê tài khoản ngân hàng 6 tháng hoặc xác nhận lương hưu 6 tháng trường hợp nhận lương qua bưu điện
Nếu làm công việc tự do (freelance, kinh doanh cá nhân, mua bán nhà đất,…):
– Hình ảnh chứng minh công việc: tin nhắn Zalo, Facebook, trang thương mại điện tử khách hàng buôn bán,…
– Sao kê tài khoản 6 tháng gần nhất
Hồ sơ chứng minh tài chính
– Sổ tiết kiệm 5.000 USD gửi tối thiểu 1 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ, giấy xác nhận số dư (cấp trong vòng 2 tuần)
– Giấy tờ chứng minh sở hữu tài sản cá nhân như: chứng khoán, giấy tờ nhà đất, ô tô,… trong vòng 2 tháng.
Đối tượng | Hồ sơ bổ sung |
Người làm các công việc chuyên môn (Bác sĩ, Luật sư, Kiểm toán, Giáo sư đại học…) | Hợp đồng lao động/xác nhận nhân viên/quyết định bổ nhiệm, bằng cấp, chứng chỉ hành nghề, thẻ ngành nghề (nếu có) |
Người đại diện pháp luật/tổng giám đốc các công ty nhà nước và công ty tư nhân (có vốn điều lệ từ 4.000.000 USD) | Giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy tờ chứng minh về điều lệ |
Người có bằng cử nhân (từ 4 năm) trở lên tại Hàn Quốc và người có bằng Thạc sĩ trở lên tại nước ngoài. | – Bằng tốt nghiệp/giấy tờ công nhận học vị và hợp đồng lao động/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. – Người tốt nghiệp Thạc sĩ, Tiến sĩ ở nước ngoài: Cần hợp pháp hóa lãnh sự hoặc dán Tem chứng nhận Apostille của nước cấp bằng trong vòng 3 tháng gần nhất (không chấp nhận bản photo công chứng sao y bản chính) – Người tốt nghiệp Thạc sĩ, Tiến sĩ ở Việt Nam: Cần hợp thức hoá lãnh sự Bằng cấp tại Bộ ngoại giao hoặc Sở ngoại vụ Tp. Hồ Chí Minh trong 3 tháng gần nhất |
Công chức nhà nước (cấp trưởng phòng trở lên) làm việc tại các cơ quan trung ương và gia đình | – Bản thân: Thẻ công chức, quyết định bổ nhiệm, BHXH – Gia đình: Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (trích lục khai sinh bản gốc, giấy kết hôn/trích lục kết hôn bản gốc,…) |
Lưu ý: Nếu Quý khách đang có kế hoạch đi du lịch Hàn Quốc cùng con nhỏ, có thể tham khảo thêm bài viết về thủ tục xin visa Hàn Quốc cho trẻ em để chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thủ tục cần thiết.
Thủ tục xin visa Hàn Quốc mới nhất
Bước 1. Chuẩn bị và dịch thuật hồ sơ
Quý khách chuẩn bị hồ sơ theo từng diện đối tượng mà Visa Phương Đông đã đề cập ở phần trên. Sau khi đã hoàn tất khâu chuẩn bị, Quý khách cần liên hệ với công ty dịch thuật công chứng hồ sơ, bước này buộc phải làm thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ dịch thuật.
Các hồ sơ do Chính phủ Việt Nam hoặc nước khác (không phải Hàn Quốc) cấp phải được dịch thuật sang tiếng Anh/tiếng Hàn và công chứng. Tuy nhiên, vẫn có một số giấy tờ không cần phải dịch thuật như:
- Giấy phép đăng ký kinh doanh
- Giấy nộp thuế
- Căn cước công dân
- CT07/CT08 bản online
Visa Phương Đông có dịch vụ dịch thuật hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc tự túc. Liên hệ HOTLINE 1900 63 63 50 để được tư vấn chi tiết.
Bước 2. Điền tờ khai xin visa
Sau đó, Quý khách tiếp tục điền tờ khai xin visa du lịch Hàn Quốc. Điền các thông tin cá nhân của đương đơn bằng tiếng Anh/Hàn và chữ in hoa. Sau khi điền xong, khách hàng dán ảnh vào và ký tên. Lưu ý: Kiểm tra kĩ thông tin đã cung cấp nếu điền sai thông tin thì khả năng cao đương đơn sẽ bị từ chối cấp visa.
Bước 3. Đặt lịch hẹn
Dựa trên hộ khẩu (CT07/CT08), khách hàng chọn Trung tâm visa Hàn Quốc (KVAC) phù hợp để đặt lịch hẹn nộp hồ sơ:
- KVAC TP.HCM: đương đơn cư trú từ Kontum, Bình Định trở vào Nam.
- KVAC Hà Nội: đương đơn cư trú từ Quảng Trị trở ra Bắc.
- Lãnh sự quán Đà Nẵng: đương đơn cư trú tại Đà Nẵng, Thừa thiên Huế, Quảng Nam và Quảng Ngãi.
>>> Để không bỏ lỡ lịch hẹn của mình, đương đơn có thể tham khảo bài viết hướng dẫn đặt lịch hẹn visa Hàn Quốc để biết thêm thông tin chi tiết về địa điểm, thời gian mở cửa và quy trình đặt lịch chi tiết từng bước.
Bước 4. Nộp hồ sơ và đóng lệ phí
Đến ngày hẹn, Quý Khách hàng mang theo bộ hồ sơ và giấy hẹn visa Hàn Quốc đến địa chỉ Trung tâm tiếp nhận visa Hàn Quốc để làm thủ tục.
Khi đến trung tâm, Quý khách mua tem dán vào đơn khai và thanh toán phí xin visa du lịch Hàn Quốc. Ở bước này, khách hàng chỉ cần làm theo hướng dẫn của nhân viên KVAC là được. Ngoài ra, nếu khách hàng có nhu cầu sử dụng các dịch vụ khác tại KVAC thì cần trả thêm một khoản phí tương ứng.
Bước 5. Nhận kết quả
Sau khi đã hoàn tất thủ tục xin visa Hàn Quốc tự túc, khách hàng nhận được giấy hẹn nhận kết quả và có thể tự tra cứu kết quả thị thực Hàn Quốc của mình ngay tại nhà bằng website chính thức của Lãnh sự quán Hàn Quốc.
Khi nhận được thông báo có kết quả qua tin nhắn điện thoại, khách hàng cầm theo biên lai đóng tiền đến KVAC để nhận kết quả thị thực và lấy lại hộ chiếu. Quý khách nên chuẩn bị cả kết quả giấy và bản PDF để tránh trường hợp giấy nhận bị rách, dính màu, lỗi in,…
Nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc ở đâu?
Toàn bộ hồ sơ xin visa đi Hàn Quốc tại các tỉnh phía Bắc và phía Nam sẽ được nộp qua Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc. Còn hồ sơ tại Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi sẽ nộp tại Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng.
Nơi nộp hồ sơ | KVAC Tp. Hồ Chí Minh | KVAC Hà Nội | Lãnh sự quán Đà Nẵng |
Địa chỉ | 253 Điện Biên Phủ, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM | Tầng 12, Discovery Complex, 302 Đường Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội | Tầng 3 – 4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng |
Thời gian đăng ký visa | 08:30 – 16:00 từ thứ Hai đến thứ Sáu 08:30 – 17:00 từ thứ Hai đến thứ Sáu | 9:00 – 11:30 và 14:00 – 16:30 từ thứ Hai đến thứ Sáu | |
Thời gian trả kết quả | |||
Website chính thức | KVAC Tp. Hồ Chí Minh | KVAC Hà Nội | Lãnh sự quán Đà Nẵng |
Xin visa du lịch Hàn Quốc mất bao lâu?
Thời gian xin visa du lịch Hàn Quốc tối thiểu là 16 ngày làm việc. Nếu Quý khách nộp hồ sơ xin visa qua các đơn vị dịch vụ thì chỉ mất khoảng 12 ngày làm việc. Thời gian cấp visa Hàn Quốc được tính từ ngày Đại sứ quán hoặc Tổng lãnh sự quán nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian Visa Phương Đông nêu trên đây chỉ tính riêng thời gian xét duyệt visa, chưa kể thời gian chuẩn bị hồ sơ. Do đó, khách hàng nên lên kế hoạch xin thị thực trước ít nhất 1 tháng để đảm bảo có đủ thời gian hoàn thiện hồ sơ và nhận kết quả visa trước ngày khởi hành.
Làm visa du lịch Hàn Quốc bao nhiêu tiền?
Phân loại | Chi phí | |
Phí Lãnh sự quán Hàn Quốc thu (mua tem dán) | Phí bắt buộc | – Nhập cảnh 1 lần: 20 USD/bộ hồ sơ ~ 500.000 VND – Nhập cảnh nhiều lần: 80 USD/bộ hồ sơ ~ 1.970.000 VND |
Phí dịch vụ KVAC | 390.000 VND/bộ hồ sơ | |
Dịch vụ gửi trả/nhận kết quả tại nhà | Phí không bắt buộc | – Trong thành phố Hồ Chí Minh/Hà Nội: 60.000 VND – Ngoài thành phố Hồ Chí Minh/Hà Nội: 80.000 VND |
Photo và in ấn từ thư điện tử (thanh toán tiền mặt) | 2.000 VND/trang |
Kinh nghiệm tăng tỷ lệ đậu xin visa du lịch Hàn Quốc
- Khách hàng cần photo tất cả hồ sơ một mặt trên giấy A4 (riêng sổ đỏ/sổ hồng giữ nguyên khổ gốc)
- Quý khách phải mang theo bản gốc CCCD, thẻ sinh viên, sổ tiết kiệm và thẻ ngân hàng để đối chiếu
- Khách hàng không được phép thay đổi, hủy hoặc đăng ký nhiều lịch hẹn cho cùng một người
- Quý khách cần có mặt trước giờ hẹn 15 phút (nếu đến muộn, đương đơn sẽ phải xếp hàng chờ số thứ tự tại sảnh chờ đợi tới lượt, sẽ không được ưu tiên)
- Người nộp hồ sơ phải mang theo điện thoại có tin nhắn xác nhận từ KVAC
- Trung tâm sẽ kiểm tra số điện thoại phải trùng khớp với người đăng ký
- Lãnh sự quán không hoàn trả phí visa và phí KVAC trong mọi trường hợp
- Quý khách có thể cân nhắc xin visa du lịch Hàn Quốc qua công ty dịch vụ uy tín để tránh rủi ro mất cả tiền vé máy bay, khách sạn khi hồ sơ visa bị từ chối.
Câu hỏi thường gặp về visa du lịch Hàn Quốc
Khi nhập cảnh vào Hàn Quốc, Quý khách cần lưu ý những quy định gì về việc mang theo tiền?
Việc đi tour có làm tăng khả năng đậu visa Hàn Quốc không?
Visa du lịch có cho phép tham gia các hoạt động kinh doanh ngắn hạn không?
Xin visa Hàn Quốc có cần phỏng vấn không?
Quá cảnh ở Hàn Quốc có cần visa không?
Quá cảnh trên 24 giờ: Cần visa quá cảnh hoặc visa nhập cảnh
Lưu ý: Phải ở trong khu vực quá cảnh và có vé máy bay nối chuyến xác nhận.
Visa Phương Đông – Dịch vụ visa du lịch Hàn Quốc trọn gói
Visa Phương Đông là công ty chuyên cung cấp dịch vụ xin visa du lịch Hàn Quốc trọn gói uy tín. Mỗi năm, chúng tôi hoàn thành hồ sơ xin visa Hàn Quốc cho 5.000+ khách cá nhân và 1000+ doanh nghiệp trên toàn quốc.
- Chuyên môn cao và tỷ lệ thành công vượt trội: Với đội ngũ tư vấn giàu kinh nghiệm, Visa Phương Đông tự tin mang đến tỷ lệ đậu visa lên đến 99% cho khách hàng. Chúng tôi không chỉ tư vấn lựa chọn loại visa phù hợp mà còn hướng dẫn chi tiết cách cải thiện hồ sơ để tối ưu khả năng được chấp thuận.
- Giải pháp toàn diện: Visa Phương Đông đảm nhận trọn vẹn mọi công đoạn từ tư vấn, chuẩn bị hồ sơ đến hoàn tất thủ tục visa. Chúng tôi cung cấp cả dịch vụ trọn gói bao gồm visa Hàn Quốc, vé máy bay, SIM quốc tế và bảo hiểm du lịch.
- Cam kết đồng hành: Visa Phương Đông hỗ trợ giao nhận hồ sơ miễn phí tại khu vực Tp. Hồ Chí Minh và Hà Nội, xuất hóa đơn VAT theo yêu cầu của doanh nghiệp. Cả trước và sau khi sử dụng dịch vụ, chúng tôi vẫn sẽ nhiệt tình giải đáp toàn bộ thắc mắc cũng như cung cấp thông tin hữu ích cho khách hàng, đảm bảo mang đến trải nghiệm tối ưu.
Hy vọng bài viết này đã cung cấp đầy đủ thông tin hữu ích về visa du lịch Hàn Quốc cho khách hàng. Nếu Quý khách còn bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ ngay Visa Phương Đông qua HOTLINE 1900 63 63 50. Chúng tôi tự tin là đối tác đáng tin cậy và đảm bảo quyền lợi cho khách hàng.