Cập nhật các loại visa Hàn Quốc- Quy định ảnh visa Hàn Quốc mới nhất
Visa Hàn Quốc là giấy phép nhập cảnh hợp pháp do chính phủ Hàn Quốc cấp, cho phép người nước ngoài vào Hàn Quốc với nhiều mục đích khác nhau. Hiện có hơn 10 loại thị thực khác nhau, từ e-visa (visa điện tử) hiện đại được cấp bởi cơ quan di trú đến các loại visa truyền thống như C-3 (du lịch), nhóm E (làm việc) và nhóm F (nhập cư).
Bài viết này tổng hợp đầy đủ thông tin về tất cả các loại visa Hàn Quốc mới nhất, giúp Quý khách hiểu rõ từng loại visa phù hợp với mục đích chuyến đi. Ngoài việc phân loại chi tiết, Visa Phương Đông còn cung cấp thông tin về quy định ảnh visa, địa điểm nộp hồ sơ và thời gian nhận kết quả.
Với quy trình xin visa Hàn Quốc gồm 4 bước chính (đăng ký lịch hẹn, chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ và nhận kết quả), khách hàng sẽ được hướng dẫn cụ thể để việc xin visa trở nên thuận lợi nhất. Cùng khám phá các loại thị thực Hàn Quốc hiện có!
Các loại visa Hàn Quốc
Các loại visa Hàn Quốc là giấy phép nhập cảnh được cấp bởi Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam. Thị thực này được cấp cho đa dạng mục đích nhập cảnh như du lịch, công tác, thăm thân, học tập, làm việc,… Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, công dân Việt Nam có thể được miễn visa Hàn Quốc nếu đáp ứng các điều kiện cụ thể. Quý khách nên kiểm tra trước để xem mình có thuộc diện được miễn visa hay không trước khi chuẩn bị hồ sơ xin visa.
10+ loại visa Hàn Quốc phổ biến nhất
- Visa ngắn hạn
- Visa du học
- Visa làm việc
- Visa đầu tư
- Visa kết hôn
- Visa ngoại giao
Phân loại visa | Ký hiệu | Đối tượng |
Visa du lịch Hàn Quốc | C-3-1 | Có ý định lưu trú trong một thời gian ngắn với mục đích như thăm họ hàng, thi đấu giao hữu, đầu tư vào các dự án công cộng, tham gia hoặc quan sát các sự kiện hoặc cuộc họp khác nhau, văn hóa và nghệ thuật, đào tạo tổng quát, diễn thuyết,… |
C-3-9 | Đến Hàn Quốc với mục đích tham quan trong kỳ nghỉ hoặc giải trí | |
Du lịch đoàn | C-3-2 | Người có ý định nhập cảnh vào nước này với mục đích du lịch, chẳng hạn như các chuyến du lịch cá nhân hoặc theo nhóm, hoặc các hoạt động thương mại nhỏ chỉ tại sân bay mà đại lý (đại lý du lịch) chịu trách nhiệm |
Visa thương mại Hàn Quốc | C-3-4 | Những người tham gia vào các hoạt động thương mại như nghiên cứu thị trường, liên hệ kinh doanh, tư vấn, hợp đồng và các hoạt động thương mại quy mô nhỏ |
Thỏa thuận sử dụng thương mại ngắn hạn | C-3-5 | Những người muốn nhập cảnh vào nước này với mục đích thương mại ngắn hạn theo thỏa thuận với Hàn Quốc |
Thương mại được tài trợ | C-3-6 | Người nhận được lời mời của công ty, tổ chức được Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định |
Phân loại visa | Ký hiệu | Đối tượng |
Cao đẳng | D-2-1 | – Cấp cho sinh viên du học hệ cao đẳng – Có chứng chỉ TOPIK 2 |
Cử nhân | D-2-2 | Cấp cho sinh viên du học hệ đại học |
Thạc sĩ | D-2-3 | – Cấp cho sinh viên du học thạc sĩ – Có chứng chỉ TOPIK 4 |
Tiến sĩ | D-2-4 | – Cấp cho sinh viên nghiên cứu tiến sĩ – Có bằng thạc sĩ trở lên |
Nghiên cứu sinh | D-2-5 | – Cấp cho nghiên cứu sinh – Học hệ tiến sĩ trở lên |
Trao đổi sinh viên | D-2-6 | Sinh viên nhận học bổng trao đổi trong khóa học chính quy theo thỏa thuận trao đổi học thuật giữa các trường đại học trong một khoảng thời gian nhất định |
Đào tạo ngôn ngữ liên kết với trường đại học | D-4-1 | – Người có bằng tốt nghiệp THPT trở lên – Có nhu cầu học tiếng Hàn tại một tổ chức ngôn ngữ liên kết với đại học Hàn Quốc hoặc đại học nước ngoài ở Hàn Quốc |
Tiểu học, THCS, THPT | D-4-3 | Học sinh có dự định học tại trường tiểu học, THCS hoặc THPT tại Hàn Quốc |
Đào tạo ngôn ngữ | D-4-7 | – Học sinh có bằng tốt nghiệp THCS hoặc tương đương – Có nhu cầu học tiếng Hàn tại một tổ chức ngôn ngữ liên kết với đại học Hàn Quốc hoặc đại học nước ngoài ở Hàn Quốc |
Phân loại visa | Ký hiệu | Đối tượng |
Làm việc trong thời gian ngắn | C-4 | Cấp cho cá đối tượng có dự định đến Hàn Quốc làm việc ngắn hạn vì mục đích lợi nhuận |
Tìm kiếm việc làm | D-10-1 | – Cấp cho các du học sinh Hàn Quốc đã tốt nghiệp – Có nhu cầu ở lại nước này để tìm việc trong các lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như: + Giáo sư (E-1) + Giảng viên ngoại ngữ (E-2) + Nghiên cứu (E-3) + Giảng viên kỹ thuật (E-4) + Chuyên gia (E-5) |
Khởi nghiệp | D-10-2 | – Cấp cho các đối tượng có kế hoạch thành lập một doanh nghiệp mới tại Hàn Quốc – Tham gia các hoạt động liên quan đến khởi nghiệp: Chương trình đào tạo nhập cư khởi nghiệp, nộp đơn xin cấp bằng sáng chế cho quyền sở hữu trí tuệ,… |
Giáo sư | E-1 | – Cấp cho đối tượng đáp ứng các yêu cầu về trình độ chuyên môn – Có ý định tham gia vào các hoạt động giáo dục hoặc nghiên cứu/giảng dạy trong một lĩnh vực chuyên môn tại trường cao đẳng hoặc cơ sở giáo dục đại học tại Hàn Quốc |
Giáo viên trợ giảng | E-2-2 | – Cấp cho đối tượng đáp ứng đủ tiêu chuẩn do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định – Có nguyện vọng làm trợ giảng ngoại ngữ ở các trường tiểu học, THCS và THPT tại Hàn Quốc – Có ký hợp đồng lao động với Bộ trưởng Bộ Giáo dục (giám đốc giáo dục tỉnh/thành phố) |
Hướng dẫn kỹ thuật | E-4 | Cấp cho đối tượng được tổ chức công hoặc tư ở Hàn Quốc mời tham gia làm việc, nhằm cung cấp kiến thức chuyên môn về lĩnh vực khoa học tự nhiên hoặc công nghệ trong một lĩnh vực công nghiệp đặc biệt |
Nghệ thuật và giải trí | E-6-1 | Cấp cho đối tượng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật kiếm lợi nhuận như âm nhạc, nghệ thuật, văn học, diễn xuất trên truyền hình,… |
Sản xuất | E-9-1 | – Cấp cho đối tượng đáp ứng các yêu cầu về việc làm tại Hàn Quốc theo quy định của luật tuyển dụng lao động nước ngoài – Đang làm việc tại một công ty sản xuất |
Nông nghiệp | E-9-3 | – Cấp cho đối tượng đáp ứng các yêu cầu về việc làm tại Hàn Quốc theo quy định của luật tuyển dụng lao động nước ngoài – Làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, chăn nuôi,… |
Thuyền viên tàu cá | E-10-2 | – Cấp cho đối tượng đang hoạt động kinh doanh theo quy định về đánh bắt xa bờ bằng tàu đánh bắt bằng lưới cố định và tàu đánh bắt bằng điện – Có hợp đồng lao động thuyền viên trên 06 tháng tại cơ sở kinh doanh (tàu cá từ 20 tấn trở lên) |
Phân loại visa | Ký hiệu | Đối tượng |
Đưa tin ngắn hạn | C-1 | Người được một tờ báo, đài phát thanh, tạp chí hoặc tổ chức tin tức nước ngoài cử đến và có ý định thực hiện các hoạt động đưa tin ngắn hạn |
Đưa tin dài hạn | D5 | Người được báo, đài phát thanh, tạp chí hoặc tổ chức tin tức nước ngoài cử đến Hàn Quốc để thực hiện các hoạt động phỏng vấn/đưa tin dài hạn |
Hoạt động tôn giáo | D6 | Người tham gia hoặc được mời tham gia các hoạt động tôn giáo, xã hội tại các chi nhánh/tổ chức tại Hàn Quốc được Bộ Tư pháp công nhận |
Phân loại visa | Ký hiệu | Đối tượng |
Vợ/chồng Hàn Quốc | F-6-1 | – Cấp cho đối tượng đã kết hôn hợp pháp tại Hàn Quốc – Có mong muốn ở lại Hàn Quốc để tiếp tục cuộc sống hôn nhân với vợ/chồng là người Hàn Quốc |
Chăm sóc con cái | F-6-2 | Cha/mẹ không đủ tiêu chuẩn là vợ/chồng của diện F-6-1, nhưng đang nuôi con chưa thành niên, sinh ra trong mối quan hệ hôn nhân (bao gồm cả mối quan hệ hôn nhân không chính thức) với một công dân Hàn Quốc |
Phân loại visa | Ký hiệu | Đối tượng |
Ngoại giao | A – 1 | – Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự của chính phủ nước ngoài được Chính phủ Hàn Quốc chấp nhận – Thân nhân của đối tượng trên |
Viên chức chính phủ nước ngoài | A – 2 | – Người thực hiện nhiệm vụ chính thức của chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế được Chính phủ Hàn Quốc phê duyệt – Thân nhân của đối tượng trên |
Lưu ý: Đối với sinh viên có nhu cầu xin visa du lịch Hàn Quốc, việc chuẩn bị hồ sơ cần được thực hiện kỹ lưỡng hơn. Sinh viên thuộc nhóm đối tượng yêu cầu nhiều giấy tờ đặc thù, do đó Quý khách nên tham khảo thông tin chi tiết về visa du lịch Hàn Quốc cho sinh viên để tránh bị từ chối vì thiếu hoặc sai sót trong hồ sơ.
Các loại visa Hàn Quốc cho trường hợp đặc biệt
- Visa điều trị y tế
- Visa hoạt động báo chí và tôn giáo
Phân loại visa | Ký hiệu | Đối tượng |
Điều trị y tế | C-3-3 | – Điều trị y tế tại các cơ sở y tế tại Hàn Quốc hoặc tại nhà – Người đi cùng được mời bởi các công ty/tổ chức đưa bệnh nhân đi chữa bệnh đã đăng ký với Bộ Y tế Phúc lợi Hàn Quốc |
Điều dưỡng trị liệu | G-1-10 | – Đang trong quá trình điều trị và phục hồi – Người đi cùng được mời bởi các công ty/tổ chức đưa bệnh nhân đi chữa bệnh đã đăng ký với Bộ Y tế Phúc lợi Hàn Quốc |
Phân loại visa | Ký hiệu | Đối tượng |
Đưa tin ngắn hạn | C-1 | Người được một tờ báo, đài phát thanh, tạp chí hoặc tổ chức tin tức nước ngoài cử đến và có ý định thực hiện các hoạt động đưa tin ngắn hạn |
Đưa tin dài hạn | D5 | Người được báo, đài phát thanh, tạp chí hoặc tổ chức tin tức nước ngoài cử đến Hàn Quốc để thực hiện các hoạt động phỏng vấn/đưa tin dài hạn |
Hoạt động tôn giáo | D6 | Người tham gia hoặc được mời tham gia các hoạt động tôn giáo, xã hội tại các chi nhánh/tổ chức tại Hàn Quốc được Bộ Tư pháp công nhận |
Loại visa Hàn Quốc khác theo số lần và thời hạn nhập cảnh
- Theo số lần nhập cảnh
- Theo thời hạn nhập cảnh
- Visa nhập cảnh 1 lần (visa single): Cho phép người sở hữu nhập cảnh vào Hàn Quốc một lần duy nhất. Thời hạn của diện thị thực này tối đa là 3 tháng, kể từ ngày cấp thị thực.
- Visa nhập cảnh 2 lần (visa double): Cho phép người sở hữu nhập cảnh vào Hàn Quốc hai lần liên tiếp trong thời hạn 6 tháng.
- Visa nhập cảnh nhiều lần (visa multiple): Cho phép người sở hữu nhập cảnh vào Hàn Quốc nhiều lần. Thời hạn của diện thị thực này là 5 năm hoặc 10 năm.
- Visa 3 tháng: cho phép nhập cảnh 1 lần vào Hàn Quốc trong thời gian 3 tháng kể từ ngày cấp.
- Visa 6 tháng: Cho phép nhập cảnh 1 hoặc 2 lần vào Hàn Quốc trong thời gian 6 tháng kể từ ngày cấp.
- Visa Hàn Quốc 5 năm: Cho phép nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời gian 5 năm.
- Visa Hàn Quốc 10 năm: Cho phép nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời gian 10 năm.
Ngoài ra, nếu Quý khách có hộ khẩu ở các thành phố lớn tại Việt Nam như Thành Phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng hoặc Hà Nội thì có thể cân nhắc visa đại đô thị Hàn Quốc với thời hạn visa là 5 năm, số ngày lưu trú là 30 ngày.
Quy định ảnh visa Hàn Quốc
Để thủ tục diễn ra suôn sẻ, ảnh xin visa Hàn Quốc của Quý khách phải đáp ứng các quy định sau:
- Kích thước ảnh visa Hàn Quốc: 3.5 x 4.5 cm
- Thời gian chụp: trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ
- Phông nền: trắng
- Tỉ lệ: khuôn mặt chiếm ít nhất 70% của toàn bộ tấm hình
- Đầu: không đeo kính, không đội mũ, không để tóc che tai hay trán
- Ánh mắt: nhìn thẳng camera, không nghiêng đầu hoặc nhìn sang các hướng khác
- Chất lượng ảnh: rõ nét, không mờ, không nhòe, không rách hay có các nếp gấp
Nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc ở đâu?
Toàn bộ hồ sơ xin visa đi Hàn Quốc tại các tỉnh phía Bắc và phía Nam sẽ được nộp qua Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc. Còn hồ sơ tại Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi sẽ nộp tại Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng.
Nơi nộp hồ sơ | KVAC Tp. Hồ Chí Minh | KVAC Hà Nội | Lãnh sự quán Đà Nẵng |
Địa chỉ | 253 Điện Biên Phủ, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM | Tầng 12, Discovery Complex, 302 Đường Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội | Tầng 3 – 4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng |
Thời gian đăng ký visa | 08:30 – 16:00 từ thứ Hai đến thứ Sáu 08:30 – 17:00 từ thứ Hai đến thứ Sáu | 9:00 – 11:30 và 14:00 – 16:30 từ thứ Hai đến thứ Sáu | |
Thời gian trả kết quả | |||
Website chính thức | KVAC Tp. Hồ Chí Minh | KVAC Hà Nội | Lãnh sự quán Đà Nẵng |
Thời gian trả kết quả visa Hàn Quốc
Thời gian xin visa Hàn Quốc du lịch tự túc thường mất ít nhất 16 ngày. Còn đối với diện công tác, thời gian trả visa mất ít nhất 12 ngày. Trong mùa cao điểm, việc xét duyệt có thể kéo dài lên đến cả tháng. Thời gian này tính theo ngày làm việc, không tính các ngày lễ và Chủ Nhật.
Nếu xin thị thực thông qua dịch vụ visa Hàn Quốc, thời gian cấp visa Hàn Quốc sẽ nhanh hơn. Quý khách sẽ nhận được kết quả trong khoảng 12 ngày làm việc. Dịch vụ này đặc biệt phù hợp cho những người bận rộn hoặc muốn tối ưu hóa cơ hội được duyệt visa.
>>> Đối với gia đình có trẻ nhỏ thì cần xin riêng visa Hàn Quốc cho trẻ em, do đó thời gian chuẩn bị và trả kết quả visa Hàn Quốc có thể thay đổi. Quý khách nên cân nhắc xin visa Hàn Quốc sớm hơn 7-14 ngày để đảm bảo kết quả visa được trả đúng thời gian.
Câu hỏi thường gặp về visa Hàn Quốc
Quá cảnh ở Hàn Quốc có cần visa không?
Xin visa Hàn Quốc có cần phỏng vấn không?
Khi Lãnh sự quán yêu cầu Quý khách phỏng vấn, hãy trả lời các câu hỏi một cách trung thực, tự tin và lịch sự. Việc này sẽ giúp tăng cơ hội được cấp visa Hàn Quốc.
Có visa Hàn Quốc được miễn visa nước nào?
Mặc dù vậy, visa Hàn Quốc vẫn là một lợi thế lớn giúp Quý khách dễ dàng xin visa các nước khác như Nhật Bản, Pháp, Đức,… Vì sở hữu thị thực này chứng tỏ Quý khách là một người có khả năng tài chính và lịch sử xuất nhập cảnh tốt.
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho Quý Khách hàng thông tin cần thiết về các loại visa Hàn Quốc. Nếu Quý khách cần hỗ trợ thêm, đừng ngần ngại liên hệ với Visa Phương Đông qua HOTLINE 1900 63 63 50 để được tư vấn nhanh chóng nhé!