Hướng dẫn chi tiết thủ tục xin giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật
Giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật là văn bản pháp lý bắt buộc đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong lĩnh vực kỹ thuật. Ngoài những điều kiện chung khi xin work permit, lao động kỹ thuật phải đáp ứng một trong hai điều kiện chính: được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật ít nhất 1 năm và có 3 năm kinh nghiệm hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dự kiến làm việc. Quy trình xin giấy phép gồm 4 bước: thông báo tuyển dụng người nước ngoài, xin công văn chấp thuận, chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ cần thiết như giấy khám sức khỏe, lý lịch tư pháp và bằng cấp đã hợp pháp hóa, nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng và nhận kết quả sau 5 ngày làm việc.
Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết về điều kiện, hồ sơ cần thiết, quy trình thực hiện, địa điểm nộp hồ sơ tại 63 tỉnh thành, thời gian xử lý, cập nhật mức lệ phí, cùng những lưu ý quan trọng để đảm bảo hồ sơ của Quý Doanh nghiệp được chấp thuận. Chúng tôi cũng giải đáp các câu hỏi thường gặp và giới thiệu dịch vụ hỗ trợ xin giấy phép lao động chuyên nghiệp. Hãy theo dõi hướng dẫn sau đây để nắm rõ toàn bộ thủ tục xin giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật nước ngoài tại Việt Nam.
Lao động kỹ thuật là ai? Điều kiện xin giấy phép lao động – Quy định mới nhất
- Lao động kỹ thuật là những cá nhân có tay nghề cao, được đào tạo chuyên sâu, có kiến thức lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn trong một lĩnh vực cụ thể với trình độ chuyên môn vượt trội hơn so với mặt bằng chung, chủ yếu ở các ngành công nghiệp kỹ thuật, công nghệ (cơ khí, điện – điện tử, xây dựng, công nghệ thông tin, hóa học, môi trường,…)
- Lao động kỹ thuật người nước ngoài là người lao động thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 70/2023/NĐ-CP, cụ thể:
- Được đào tạo ít nhất 1 năm và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
- Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
- Để xin giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật, người lao động nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện cấp giấy phép lao động cơ bản theo quy định tại Điều 151 Bộ luật Lao động 2019:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc
- Có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế
- Không phải là người đang chấp hành hình phạt, chưa được xóa án tích hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự
- Người lao động kỹ thuật nước ngoài phải chứng minh được trình độ và kinh nghiệm của mình thông qua các văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc từ các công ty trước đây.
- Trong một số trường hợp đặc biệt, người lao động có thể được miễn giấy phép lao động khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.
Quy trình 4 bước xin giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật chuẩn xác
Bước 1. Thông báo tuyển dụng người lao động
- Thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm.
- Thời gian thông báo ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình với Bộ Nội vụ nơi lao động kỹ thuật người nước ngoài dự kiến làm việc.
- Nội dung thông báo tuyển dụng phải bao gồm: vị trí và chức danh công việc, mô tả công việc, số lượng, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, mức lương, thời gian và địa điểm làm việc
- Sau khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị trí tuyển dụng lao động kỹ thuật người nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm giải trình nhu cầu sử dụng người nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
Hồ sơ tuyển dụng lao động Việt Nam | |||
STT | Tỉnh/Thành phố | Tài liệu, giấy tờ cần chuẩn bị | Tham khảo quy trình đăng ký tuyển dụng |
1 | TP. Hồ Chí Minh | Giấy phép kinh doanh bản scan gốc, bản sao y công chứng hoặc bản sao y đóng mọc treo công ty và logo công tyCông văn về việc tuyển dụng có ký tên đóng dấu của người sử dụng lao động dưới dạng file PDF | Quy trình đăng tuyển trên trang việc làm TP.Hồ Chí Minh |
2 | Long An | Đăng ký và đăng tuyển trên trang tuyển dụng việc làm | Quy trình đăng tuyển trên trang việc làm Long An |
3 | Bình Dương | Công văn đề nghị tuyển dụng nộp tại Trung tâm việc làm tỉnh Bình Dương | Quy trình đăng tuyển trên trang việc làm Bình Dương |
4 | Hà Nội | Đăng ký và đăng tuyển trên trang tuyển dụng việc làm | Quy trình đăng tuyển trên trang việc làm Hà Nội |
Bước 2. Giải trình và xin văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
- Người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) phải chuẩn bị hồ sơ giải trình về nhu cầu sử dụng lao động kỹ thuật người nước ngoài và nộp trực tuyến lên Cổng Dịch vụ công ứng với tỉnh/thành phố mà quản lý người nước ngoài sẽ làm việc ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng lao động.
- Tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh/thành phố có thể nộp hồ sơ gốc lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân nếu được yêu cầu.
- Thời gian xét duyệt hồ sơ xin văn bản chấp thuận sử dụng lao động kỹ thuật người nước ngoài là 10 ngày làm việc.
- Cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
- Nếu doanh nghiệp nhận văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng lao động kỹ thuật người nước ngoài, người sử dụng lao động sẽ bổ sung bản gốc văn bản này vào hồ sơ xin cấp work permit cho lao động kỹ thuật để nộp.
Hồ sơ giải trình về nhu cầu sử dụng lao động kỹ thuật người nước ngoài | |
STT | Tài liệu, giấy tờ cần chuẩn bị |
1 | Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp (bản sao) |
2 | Nộp văn bản báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài: – Nộp báo cáo giải trình theo Mẫu số 01/PLI ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP (nếu người sử dụng lao động lần đầu tiên đăng ký và nhận được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài) – Nộp báo cáo giải trình theo Mẫu số 02/PLI ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP (nếu người sử dụng lao động đã từng được chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài nhưng có thay đổi nhu cầu sử dụng) |
3 | Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (nếu người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp) |
Bước 3. Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật người nước ngoài
- Nộp hồ sơ giấy phép lao động online cho lao động kỹ thuật người nước ngoài trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công ứng với tỉnh/thành phố nơi mà nhân sự nước ngoài dự kiến làm việc tối thiểu 15 ngày, trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc.
- Thời gian xử lý hồ sơ làm work permit cho lao động kỹ thuật người nước ngoài thường là 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật người nước ngoài | |
STT | Tài liệu, giấy tờ cần chuẩn bị |
1 | Văn bản đề nghị xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (Mẫu số 11/PLI) |
2 | Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ |
3 | Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận lao động giám đốc không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, được cấp không quá 6 tháng trước ngày nộp hồ sơ |
4 | 2 ảnh thẻ 4x6cm nền trắng, không đeo kính, chụp không quá 6 tháng |
5 | Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật |
6 | Các giấy tờ liên quan đến giám đốc trừ trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP |
7 | Văn bản chứng minh vị trí công việc đối với lao động kỹ thuật người nước ngoài có đầy đủ các giấy tờ theo quy định tại khoản 3, 4, 5, 6 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP: – Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận – Văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của lao động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp |
8 | Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài |
Bước 4. Nhận giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật người nước ngoài
- Trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Nội vụ sẽ cấp giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật người nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
- Trong trường hợp bị từ chối cấp giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật người nước ngoài, Bộ Nội vụ sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Hồ sơ xin giấy phép lao động phức tạp khiến Quý khách mất nhiều thời gian và công sức? Đừng lo lắng! Với hơn 6 năm kinh nghiệm, Visa Phương Đông sẽ hỗ trợ chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và hồ sơ theo đúng quy định với tỷ lệ đậu hồ sơ lên đến 99%. Để được tư vấn miễn phí về thủ tục xin giấy phép lao động, Quý khách vui lòng nhấn vào nút liên hệ ngay dưới đây!
Địa điểm nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại 63 tỉnh thành
- Nộp hồ sơ làm work permit cho lao động kỹ thuật người nước ngoài qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh/thành phố nơi lao động kỹ thuật sẽ làm việc, ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc.
- Người sử dụng có thể được yêu cầu nộp hồ sơ gốc lên Bộ Nội vụ tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh/thành phố.
- Dưới đây là danh sách địa điểm cấp giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật tại các Cổng Dịch vụ công của 63 tỉnh, thành phố tại Việt Nam:
>> Quy trình cấp giấy phép lao động có thể có sự khác biệt nhỏ tùy thuộc vào từng địa phương. Quý khách nên tham khảo quy trình làm giấy phép lao động tại Hà Nội, giấy phép lao động tại Bình Dương hay giấy phép lao động tại Long An.
Thời gian xét duyệt hồ sơ xin giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật
- Thời gian xin cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài thường mất khoảng 9 – 12 tuần nếu Quý Khách hàng chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ hợp lệ. Cụ thể:
- Thời gian đăng tin tuyển dụng người lao động Việt Nam từ 20 – 25 ngày làm việc.
- Thời gian xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài thông thường 15 – 20 ngày làm việc.
- Thời gian xin cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài thường là 12 – 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đạt yêu cầu.
- Thời gian hợp pháp hoá lãnh sự sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng quốc gia như Nhật Bản, Trung Quốc hay Philippines.
- Chưa bao gồm thời gian ký, giao nhận, dịch thuật và công chứng hồ sơ.
Lưu ý: thời gian này có thể kéo dài hơn nếu có phát sinh trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.
Lệ phí làm work permit cho lao động kỹ thuật là bao nhiêu?
- Lệ phí cấp giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật được quy định bởi Hội đồng Nhân dân tỉnh/thành phố và có sự khác biệt giữa 63 địa phương. Theo Nghị quyết 07/2024/NQ-HDND TP.HCM, lệ phí cấp work permit được miễn khi hồ sơ dịch vụ giải quyết qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình hay một phần trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh.
- Dưới đây là bảng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài do Visa Phương Đông tổng hợp. Mời Quý Doanh nghiệp cùng tham khảo:
STT | Tỉnh/Thành phố | Mức lệ phí (VND) | Căn cứ pháp lý |
1 | An Giang | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 600.000 | Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND |
3 | Bắc Giang | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
4 | Bắc Kạn | 600.000 | Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
5 | Bạc Liêu | 400.000 | Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND |
6 | Bắc Ninh | 600.000 | Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND |
7 | Bến Tre | 600.000 | Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
8 | Bình Định | 400.000 | Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND |
9 | Bình Dương | 600.000 | Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND |
10 | Bình Phước | 600.000 | Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND |
11 | Bình Thuận | 600.000 | Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND |
12 | Cà Mau | 600.000 | Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND |
13 | Cần Thơ | 600.000 | Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND |
14 | Cao Bằng | 600.000 | Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND |
15 | Đà Nẵng | 600.000 | Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND |
16 | Đắk Lắk | 1.000.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
17 | Đắk Nông | 500.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
18 | Điện Biên | 500.000 | Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND |
19 | Đồng Nai | 600.000 | Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND |
20 | Đồng Tháp | 600.000 | Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND |
21 | Gia Lai | 400.000 | Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND |
22 | Hà Giang | 600.000 | Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND |
23 | Hà Nam | 600.000 | Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND |
24 | Hà Nội | 400.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
25 | Hà Tĩnh | 480.000 | Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND |
26 | Hải Dương | 600.000 | Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND |
27 | Hải Phòng | 600.000 | Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND |
28 | Hậu Giang | 600.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
29 | Hòa Bình | 600.000 | Nghị quyết 227/2020/NQ-HĐND |
30 | TP.Hồ Chí Minh | 0 | Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND |
31 | Hưng Yên | 600.000 | Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND |
32 | Khánh Hòa | 600.000 | Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND |
33 | Kiên Giang | 600.000 | Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND |
34 | Kon Tum | 600.000 | Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
35 | Lai Châu | 400.000 | Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND |
36 | Lâm Đồng | 1.000.000 | Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND |
37 | Lạng Sơn | 600.000 | Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND |
38 | Lào Cai | 500.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
39 | Long An | 600.000 | Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND |
40 | Nam Định | 600.000 | Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND |
41 | Nghệ An | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
42 | Ninh Bình | 600.000 | Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND |
43 | Ninh Thuận | 400.000 | Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND |
44 | Phú Thọ | 600.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
45 | Phú Yên | 600.000 | Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND |
46 | Quảng Bình | 600.000 | Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND |
47 | Quảng Nam | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
48 | Quảng Ngãi | 600.000 | Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND |
49 | Quảng Ninh | 480.000 | Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND |
50 | Quảng Trị | 500.000 | Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND |
51 | Sóc Trăng | 600.000 | Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND |
52 | Sơn La | 600.000 | Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND |
53 | Tây Ninh | 600.000 | Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND |
54 | Thái Bình | 460.000 | Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND |
55 | Thái Nguyên | 600.000 | Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND |
56 | Thanh Hóa | 500.000 | Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND |
57 | Thừa Thiên Huế | 600.000 | Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND |
58 | Tiền Giang | 600.000 | Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
59 | Trà Vinh | 600.000 | Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND |
60 | Tuyên Quang | 600.000 | Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND |
61 | Vĩnh Long | 400.000 | Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
62 | Vĩnh Phúc | 600.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
63 | Yên Bái | 600.000 | Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND |
Lưu ý: Ngoài lệ phí trên, doanh nghiệp cần tính đến các chi phí phát sinh như: phí dịch thuật, hợp pháp hóa lãnh sự, công chứng, khám sức khỏe làm work permit, phí dịch vụ tư vấn (nếu có).
Quý khách đang lo lắng về chi phí xin giấy phép lao động không rõ ràng và các khoản phí phát sinh? Visa Phương Đông cung cấp dịch vụ trọn gói với mức phí cạnh tranh, minh bạch từ đầu đến cuối. Không có phí ẩn, không có phát sinh ngoài dự kiến. Liên hệ ngay để nhận báo giá chính xác cho trường hợp cụ thể của Quý khách!
Lưu ý khi xin work permit cho vị trí lao động kỹ thuật
- Sau Nghị định 70/2023/NĐ-CP, việc xin giấy phép lao động cho vị trí lao động kỹ thuật sẽ gặp nhiều trở ngại nếu người lao động nước ngoài chỉ đáp ứng được điều kiện về số năm kinh nghiệm làm việc mà không được đào tạo ít nhất 1 năm.
- Đối với các giấy tờ xin cấp giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật, nếu của nước ngoài cấp thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Câu hỏi thường gặp về giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật
Lao động kỹ thuật có được miễn giấy phép lao động không?
Vào Việt Nam làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm
Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật phức tạp
Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết với WTO
Giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật có thể gia hạn bao nhiêu lần?
Người lao động nước ngoài có thể bắt đầu làm việc trước khi có giấy phép lao động không?
Dịch vụ làm giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật uy tín, chuyên nghiệp
Visa Phương Đông cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động (work permit) cho lao động kỹ thuật người nước ngoài với quy trình chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả. Với hơn 6 năm kinh nghiệm, chúng tôi đã hỗ trợ hơn 1.000 doanh nghiệp mỗi năm trong việc xin giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Ưu điểm của dịch vụ làm giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật tại Visa Phương Đông:
- Đội ngũ nhân viên tận tâm, hỗ trợ 24/7 kể cả ngoài giờ hành chính
- Hỗ trợ lao động kỹ thuật người nước ngoài đến từ bất kỳ quốc gia nào: Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Mỹ, châu Âu…
- Tư vấn miễn phí các thủ tục liên quan sau khi được cấp giấy phép lao động như thẻ tạm trú cho lao động nước ngoài,…
Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật người nước ngoài là quá trình phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về quy định pháp luật và kinh nghiệm trong việc chuẩn bị hồ sơ. Visa Phương Đông cam kết đồng hành cùng Quý doanh nghiệp trong suốt quá trình, giúp giảm thiểu rủi ro và tối ưu hóa thời gian xử lý.
Nếu Quý doanh nghiệp đang có nhu cầu tuyển dụng lao động kỹ thuật người nước ngoài, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua HOTLINE 1900 63 63 50 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ nhanh chóng về dịch vụ xin work permit cho lao động kỹ thuật!