Hướng dẫn làm work permit cho giáo viên nước ngoài: hồ sơ, thủ tục, lệ phí

08/11/2024

Giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài là một yêu cầu quan trọng trong quá trình đáp ứng các điều kiện pháp lý để được giảng dạy hợp pháp tại Việt Nam. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về hồ sơ cần chuẩn bị, quy trình thực hiện thủ tục và mức lệ phí cần nộp khi xin cấp work permit cho giáo viên nước ngoài. Mời Quý Doanh nghiệp cùng tìm hiểu.

Vì sao giáo viên nước ngoài cần xin giấy phép lao động?

Giáo viên nước ngoài cần phải xin cấp giấy phép lao động bởi vì:

– Đảm bảo tính pháp lý cho giáo viên nước ngoài

  • Theo Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, giáo viên nước ngoài có thể bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng nếu:
    • Làm việc mà không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật
    • Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực
  • Trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng hơn, giáo viên nước ngoài có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam.

– Đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật cho người sử dụng lao động

  • Theo khoản 4 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, người sử dụng lao động vi phạm quy định về sử dụng lao động nước ngoài sẽ bị xử phạt theo các mức sau:
    • Phạt từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 đến 10 người
    • Phạt từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 đến 20 người
    • Phạt từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 21 người trở lên
  • Lưu ý: Theo khoản 1 Điều 6 của cùng Nghị định, mức phạt này áp dụng cho cá nhân vi phạm; đối với tổ chức vi phạm, mức phạt sẽ gấp đôi so với cá nhân.

– Bảo vệ các quyền lợi cho giáo viên nước ngoài

  • Giấy phép lao động là cơ sở quan trọng để giáo viên nước ngoài được bảo vệ và hưởng đầy đủ quyền lợi trong quá trình làm việc tại Việt Nam bao gồm tiền lương, bảo hiểm và các chế độ lao động khác theo quy định.

– Đảm bảo hiệu lực hợp đồng và các thủ tục liên quan

  • Giấy phép lao động là cơ sở pháp lý để đánh giá hiệu lực hợp đồng và thực hiện các thủ tục liên quan đến giáo viên nước ngoài.

– Xác định thời hạn hợp đồng và quyền lợi bồi thường

  • Giấy phép lao động còn được sử dụng để quy định thời hạn hợp đồng và mức bồi thường tương ứng khi có tranh chấp phát sinh.

Giấy phép lao động không chỉ là giấy tờ quan trọng để xử lý các vấn đề xuất nhập cảnh của giáo viên nước ngoài mà còn đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của họ khi làm việc tại Việt Nam. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng ngoài việc xin giấy phép lao động, giáo viên nước ngoài cần đáp ứng các yêu cầu khác về bằng cấp, thẻ tạm trú và các giấy tờ cần thiết để giảng dạy hợp pháp tại Việt Nam.

Điều kiện cấp work permit cho giáo viên nước ngoài

Theo quy định của Bộ luật lao động 2019 số 45/2019/QH14, để được cấp giấy phép lao động, giáo viên nước ngoài trước tiên phải thỏa mãn 4 điều kiện dưới đây:

  1. Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật
  2. Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc và có đủ sức khỏe theo quy định Bộ trưởng Bộ Y tế
  3. Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt, chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam
  4. Giáo viên nước ngoài phải là chuyên gia theo quy định tại Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi như sau:

– Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương, có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam. Để chứng minh kinh nghiệm làm việc, người lao động nước ngoài cần cung cấp mẫu xác nhận kinh nghiệm làm việc được điền đầy đủ và xác nhận bởi các công ty hoặc tổ chức trước đây.
  • Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc và có ngành nghề đào tạo phù hợp với chuyên môn giảng dạy tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam
  • Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Điều kiện làm giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài
Điều kiện làm giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài

Hồ sơ xin giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi, hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài sẽ khác nhau theo từng bước làm. Chi tiết hồ sơ cần chuẩn bị cho từng bước được trình bày cụ thể dưới đây:

Hồ sơ tuyển dụng lao động Việt Nam

Hồ sơ đăng ký tuyển dụng lao động Việt Nam có sự khác nhau tùy theo tỉnh/thành phố. Nhằm hỗ trợ Quý doanh nghiệp trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, dưới đây là hướng dẫn chi tiết về hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký tuyển dụng và quy trình đăng ký trên Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm tại một số địa phương.

STTTỉnh/Thành phốHồ sơ cần chuẩn bịTham khảo quy trình đăng ký tuyển dụng
1TP.Hồ Chí MinhGiấy phép kinh doanh bản scan gốc, bản sao y công chứng hoặc bản sao y đóng mọc treo công ty và logo công ty Công văn về việc tuyển dụng có ký tên đóng dấu của người sử dụng lao động dưới dạng file PDFQuy trình đăng tuyển trên trang việc làm TP.Hồ Chí Minh
2Long AnĐăng ký và đăng tuyển trên trang tuyển dụng việc làmQuy trình đăng tuyển trên trang việc làm Long An
3Bình DươngCông văn đề nghị tuyển dụng nộp tại Trung tâm việc làm tỉnh Bình DươngQuy trình đăng tuyển trên trang việc làm Bình Dương
4Hà NộiĐăng ký và đăng tuyển trên trang tuyển dụng việc làmQuy trình đăng tuyển trên trang việc làm Hà Nội

Hồ sơ giải trình và xin văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

– Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp (bản sao)

– Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng sẽ thuộc 1 trong 2 trường hợp sau:

  • Báo cáo giải trình theo Mẫu số 01/PLI ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP nếu đây là lần đầu tiên người sử dụng lao động đăng ký và nhận được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Báo cáo giải trình theo Mẫu số 02/PLI ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP nếu người sử dụng lao động đã từng được chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài nhưng có thay đổi nhu cầu sử dụng.

>> Quý khách có thể xem thêm bài viết dưới đây để tránh những sai lầm phổ biến khi điền mẫu:

– Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (nếu người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)

Hồ sơ xin giấy phép lao động

– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (Mẫu số 11/PLI)

Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ

>> Quý khách có thể tham khảo thêm: Danh sách bệnh viện khám sức khỏe làm giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài, thông qua bài viết của Visa Phương Đông.

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận lao động người nước ngoài không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, được cấp không quá 6 tháng trước ngày nộp hồ sơ

2 ảnh thẻ 4x6cm nền trắng, không đeo kính, chụp không quá 6 tháng

Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật

– Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài trừ trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này

– Giấy phép hoạt động do cơ quan nhà nước thẩm quyền cấp cho đơn vị tuyển dụng giáo viên nước ngoài.

– Văn bản chứng minh vị trí công việc đối với chuyên gia có đầy đủ các giấy tờ chứng minh theo quy định tại khoản 3, 4, 5, 6 Điều 3 Nghị định này:

  • Giấy tờ chứng minh là chuyên gia bao gồm:
    • Giấy xác nhận có bằng tốt nghiệp từ đại học hoặc tương đương trở lên và có ngành nghề đào tạo phù hợp với chuyên môn giảng dạy tại các cơ sở đào tạo
    • Văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp

– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

>> Nếu Quý khách muốn tìm hiểu thêm về thủ tục xin văn bản chấp thuận sử dụng lao động thì có thể tham khảo bài viết: Hồ sơ, thủ tục xin chấp thuận sử dụng giáo viên nước ngoài.

Thủ tục làm work permit cho giáo viên nước ngoài tại Việt Nam

Bước 1. Thông báo tuyển dụng lao động nước ngoài

Thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm trong thời gian ít nhất là 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi giáo viên người nước ngoài dự kiến làm việc.

Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm: vị trí và chức danh công việc, mô tả công việc, số lượng, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, mức lương, thời gian và địa điểm làm việc.

Sau khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị trí giáo viên dự kiến tuyển dụng, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

Bước 2. Giải trình và xin văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

Trừ nhà thầu, tất cả người sử dụng lao động phải chuẩn bị hồ sơ giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và nộp trực tuyến lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh/thành phố mà người lao động sẽ làm việc ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng lao động. Sau đó có thể được yêu cầu nộp hồ sơ gốc lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh/thành phố.

Thời gian xét duyệt hồ sơ xin văn bản chấp thuận sử dụng giáo viên người nước ngoài là 10 ngày làm việc.

Khi có văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động sẽ bổ sung bản gốc văn bản này vào hồ sơ làm work permit để nộp.

Thủ tục xin giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài
Thủ tục xin giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài

Bước 3. Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động

Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công ứng với tỉnh/thành phố nơi mà người nước ngoài dự kiến làm việc tối thiểu 15 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc.

Thời gian xử lý hồ sơ làm work permit cho giáo viên nước ngoài thường là 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 4. Nhận giấy phép lao động

Trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Trong trường hợp bị từ chối cấp giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài ở đâu?

Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài sẽ làm việc ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc. Sau đó, người sử dụng lao động có thể được yêu cầu nộp hồ sơ gốc lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh/thành phố.

STTTỉnh/Thành phốCổng Dịch vụ công của Tỉnh/thành phố
1An GiangCổng Dịch vụ công tỉnh An Giang
2Bà Rịa – Vũng TàuCổng Dịch vụ công tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
3Bắc GiangCổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Giang
4Bắc KạnCổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn
5Bạc LiêuCổng Dịch vụ công tỉnh Bạc Liêu
6Bắc NinhCổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh
7Bến TreCổng Dịch vụ công tỉnh Bến Tre
8Bình ĐịnhCổng Dịch vụ công tỉnh Bình Định
9Bình DươngCổng Dịch vụ công tỉnh Bình Dương
10Bình PhướcCổng Dịch vụ công tỉnh Bình Phước
11Bình ThuậnCổng Dịch vụ công tỉnh Bình Thuận
12Cà MauCổng Dịch vụ công tỉnh Cà Mau
13Cần ThơCổng Dịch vụ công thành phố Cần Thơ
14Cao BằngCổng Dịch vụ công tỉnh Cao Bằng
15Đà NẵngCổng Dịch vụ công thành phố Đà Nẵng
16Đắk LắkCổng Dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk
17Đắk NôngCổng Dịch vụ công tỉnh Đắk Nông
18Điện BiênCổng Dịch vụ công tỉnh Điện Biên
19Đồng NaiCổng Dịch vụ công tỉnh Đồng Nai
20Đồng ThápCổng Dịch vụ công tỉnh Đồng Tháp
21Gia LaiCổng Dịch vụ công tỉnh Gia Lai
22Hà GiangCổng Dịch vụ công tỉnh Hà Giang
23Hà NamCổng Dịch vụ công tỉnh Hà Nam
24Hà NộiCổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội
25Hà TĩnhCổng Dịch vụ công tỉnh Hà Tĩnh
26Hải DươngCổng Dịch vụ công tỉnh Hải Dương
27Hải PhòngCổng Dịch vụ công thành phố Hải Phòng
28Hậu GiangCổng Dịch vụ công tỉnh Hậu Giang
29Hòa BìnhCổng Dịch vụ công tỉnh Hòa Bình
30TP.Hồ Chí MinhCổng Dịch vụ công TP.Hồ Chí Minh
31Hưng YênCổng Dịch vụ công tỉnh Hưng Yên
32Khánh HòaCổng Dịch vụ công tỉnh Khánh Hòa
33Kiên GiangCổng Dịch vụ công tỉnh Kiên Giang
34Kon TumCổng Dịch vụ công tỉnh Kon Tum
35Lai ChâuCổng Dịch vụ công tỉnh Lai Châu
36Lâm ĐồngCổng Dịch vụ công tỉnh Lâm Đồng
37Lạng SơnCổng Dịch vụ công tỉnh Lạng Sơn
38Lào CaiCổng Dịch vụ công tỉnh Lào Cai
39Long AnCổng Dịch vụ công tỉnh Long An
40Nam ĐịnhCổng Dịch vụ công tỉnh Nam Định
41Nghệ AnCổng Dịch vụ công tỉnh Nghệ An
42Ninh BìnhCổng Dịch vụ công tỉnh Ninh Bình
43Ninh ThuậnCổng Dịch vụ công tỉnh Ninh Thuận
44Phú ThọCổng Dịch vụ công tỉnh Phú Thọ
45Phú YênCổng Dịch vụ công tỉnh Phú Yên
46Quảng BìnhCổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Bình
47Quảng NamCổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Nam
48Quảng NgãiCổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Ngãi
49Quảng NinhCổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Ninh
50Quảng TrịCổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Trị
51Sóc TrăngCổng Dịch vụ công tỉnh Sóc Trăng
52Sơn LaCổng Dịch vụ công tỉnh Sơn La
53Tây NinhCổng Dịch vụ công tỉnh Tây Ninh
54Thái BìnhCổng Dịch vụ công tỉnh Thái Bình
55Thái NguyênCổng Dịch vụ công tỉnh Thái Nguyên
56Thanh HóaCổng Dịch vụ công tỉnh Thanh Hóa
57Thừa Thiên HuếCổng Dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế
58Tiền GiangCổng Dịch vụ công tỉnh Tiền Giang
59Trà VinhCổng Dịch vụ công tỉnh Trà Vinh
60Tuyên QuangCổng Dịch vụ công tỉnh Tuyên Quang
61Vĩnh LongCổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long
62Vĩnh PhúcCổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Phúc
63Yên BáiCổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái

Thời gian cấp giấy phép lao động cho giáo viên người nước ngoài

Thời gian xin giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài thường khoảng 9 – 12 tuần nếu Quý Khách hàng chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ hợp lệ. Cụ thể:

  • Thời gian đăng tin tuyển dụng người lao động Việt Nam kéo dài từ 20 – 25 ngày làm việc.
  • Thời gian xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài thông thường 15 – 20 ngày làm việc.
  • Thời gian xin cấp giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài thường là 12 – 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đạt yêu cầu.
  • Thời gian hợp pháp hoá lãnh sự sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng quốc gia.
  • Chưa bao gồm thời gian ký, giao nhận, dịch thuật và công chứng hồ sơ.

Lưu ý: thời gian xin cấp work permit cho vị trí giáo viên nước ngoài có thể kéo dài hơn nếu có vấn đề phát sinh trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.

Cập nhật lệ phí xin work permit cho giáo viên nước ngoài

Lệ phí làm work permit cho giáo viên nước ngoài được quy định bởi Hội đồng Nhân dân tỉnh/thành phố và có sự khác biệt giữa 63 địa phương. Theo Nghị quyết 07/2024/NQ-HDND TP.HCM, lệ phí cấp work permit cho giáo viên nước ngoài được miễn khi hồ sơ dịch vụ giải quyết qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình hay một phần trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh – có hiệu lực từ ngày 29 tháng 5 năm 2024.

STTTỉnh/Thành phốMức lệ phí (VND)Căn cứ pháp lý
1An Giang600.000Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
2Bà Rịa – Vũng Tàu600.000Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND
3Bắc Giang600.000Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
4Bắc Kạn600.000Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
5Bạc Liêu400.000Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND
6Bắc Ninh600.000Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND
7Bến Tre600.000Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND
8Bình Định400.000Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND
9Bình Dương600.000Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND
10Bình Phước600.000Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND
11Bình Thuận600.000Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND
12Cà Mau600.000Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND
13Cần Thơ600.000Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND
14Cao Bằng600.000Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND
15Đà Nẵng600.000Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND
16Đắk Lắk1.000.000Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND
17Đắk Nông500.000Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND
18Điện Biên500.000Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND
19Đồng Nai600.000Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND
20Đồng Tháp600.000Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND
21Gia Lai400.000Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND
22Hà Giang600.000Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND
23Hà Nam600.000Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND
24Hà Nội400.000Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
25Hà Tĩnh480.000Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND
26Hải Dương600.000Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND
27Hải Phòng600.000Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND
28Hậu Giang600.000Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND
29Hòa Bình600.000Nghị quyết 227/2020/NQ-HĐND
30TP.Hồ Chí Minh0Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND
31Hưng Yên600.000Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND
32Khánh Hòa600.000Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND
33Kiên Giang600.000Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND
34Kon Tum600.000Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND
35Lai Châu400.000Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
36Lâm Đồng1.000.000Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND
37Lạng Sơn600.000Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND
38Lào Cai500.000Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
39Long An600.000Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND
40Nam Định600.000Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND
41Nghệ An600.000Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
42Ninh Bình600.000Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND
43Ninh Thuận400.000Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND
44Phú Thọ600.000Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
45Phú Yên600.000Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND
46Quảng Bình600.000Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND
47Quảng Nam600.000Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
48Quảng Ngãi600.000Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND
49Quảng Ninh480.000Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND
50Quảng Trị500.000Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND
51Sóc Trăng600.000Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND
52Sơn La600.000Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND
53Tây Ninh600.000Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND
54Thái Bình460.000Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND
55Thái Nguyên600.000Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND
56Thanh Hóa500.000Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND
57Thừa Thiên Huế600.000Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND
58Tiền Giang600.000Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND
59Trà Vinh600.000Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND
60Tuyên Quang600.000Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND
61Vĩnh Long400.000Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
62Vĩnh Phúc600.000Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND
63Yên Bái600.000Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND

Lưu ý: chưa bao gồm các khoản chi phí khác như phí hợp pháp hóa lãnh sự, phí dịch thuật và công chứng, phí làm lý lịch tư pháp, phí khám sức khỏe, phí di chuyển, phí dự tính phát sinh,…

>> Quý khách có thể tham khảo bài viết sau để nắm rõ hơn về lệ phí cấp work permit cho giáo viên nước ngoài.

Kinh nghiệm xin giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài

Đối với việc xin work permit cho giáo viên nước ngoài, doanh nghiệp cần lưu ý những quy định về yêu cầu đối với từng cấp bậc giảng dạy tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam yêu cầu, cụ thể:

  • Giáo viên mầm non phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên theo điểm a, khoản 1, Điều 72 Luật Giáo dục
  • Giáo viên dạy trường trung học phải đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên tương đương ứng với cấp học đang giảng dạy, có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (hoặc bằng tốt nghiệp đại học sư phạm) hoặc có bằng cử nhân (bằng tốt nghiệp đại học) chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật.
  • Đối với giáo viên nước ngoài dạy tại các trung tâm ngoại ngữ, sẽ sự khác nhau giữa giáo viên bản ngữ và giáo viên không phải là người bản ngữ:
    • Giáo viên nước ngoài là người bản ngữ được yêu cầu phải có bằng cao đẳng trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp
    • Giáo viên là người nước ngoài, không phải người bản ngữ sẽ được yêu cầu:
      • Bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên
      • Hoặc bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp
      • Hoặc bằng cao đẳng trở lên, chứng chỉ năng lực ngoại ngữ từ bậc 5 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp
  • Bên cạnh đó, khi xin work permit cho giáo viên nước ngoài giảng dạy tại trung tâm ngoại ngữ: địa điểm làm việc ghi trên giấy phép lao động phải trùng khớp với địa điểm trên giấy phép hoạt động do cơ quan nhà nước thẩm quyền cấp cho đơn vị tuyển dụng giáo viên nước ngoài.

Câu hỏi thường gặp về giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài

Trường hợp nào giáo viên nước ngoài được miễn giấy phép lao động?

Một số trường hợp giáo viên nước ngoài được miễn giấy phép lao động, cụ thể:

  1. Giáo viên nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử đến Việt Nam giảng dạy hoặc làm quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.
  2. Giáo viên nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử đến Việt Nam giảng dạy hoặc nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc của Liên hợp quốc.
  3. Giáo viên nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào Việt Nam để:
    1. Giảng dạy hoặc nghiên cứu
    2. Làm quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.
  4. Giáo viên nước ngoài vào Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở, tổ chức được thành lập theo hiệp định mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia.

Những trường hợp này được quy định tại Nghị định 70/2023/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Giấy phép lao động có được cấp cho giáo viên nước ngoài dạy bán thời gian không?

Việc cấp giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài không phụ thuộc vào hình thức làm việc toàn thời gian hay bán thời gian mà dựa trên các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và các điều kiện pháp lý khác. Cụ thể:

  1. Giáo viên nước ngoài cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện về bằng cấp, chứng chỉ và kinh nghiệm theo quy định, bất kể làm việc toàn thời gian hay bán thời gian.
  2. Thủ tục xin cấp giấy phép lao động vẫn cần được thực hiện đầy đủ như đối với giáo viên làm việc toàn thời gian.
  3. Người sử dụng lao động phải thực hiện đầy đủ các thủ tục xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động cho giáo viên nước ngoài và xin cấp giấy phép lao động, kể cả khi làm việc bán thời gian.

Vì vậy, giấy phép lao động vẫn có thể được cấp cho giáo viên nước ngoài dạy bán thời gian, miễn là đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định và đơn vị sử dụng lao động thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết.

Có thể gia hạn giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài không?

Có thể gia hạn giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài nhưng cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP, cần có chứng từ chứng minh rằng người lao động nước ngoài sẽ tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã cấp.
  • Yêu cầu có sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
  • Để xin gia hạn giấy phép lao động phải nộp hồ sơ trước khi work permit hết hạn ít nhất là 5 ngày nhưng không quá 45 ngày.
  • Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi. Tuy nhiên, giấy phép lao động chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 2 năm.

>> Xem thêm: Gia hạn giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài.

Dịch vụ xin work permit cho giáo viên nước ngoài uy tín, chuyên nghiệp

Tư vấn work permit cho giáo viên nước ngoài
Tư vấn work permit cho giáo viên nước ngoài

Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc về Bộ luật Lao động và thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, Visa Phương Đông cam kết cung cấp dịch vụ xin work permit cho giáo viên nước ngoài nhanh chóng và chuyên nghiệp.

  • Đội ngũ chuyên viên có kiến thức sâu rộng về thủ tục xin giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài, luôn sẵn sàng tư vấn và giải đáp chi tiết mọi thắc mắc
  • Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ chính xác, đúng theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
  • Cam kết bảo mật mọi thông tin của khách hàng và doanh nghiệp
  • Minh bạch về chi phí với quy trình làm việc rõ ràng

Trên đây là những thông tin chi tiết về hướng dẫn làm work permit cho giáo viên nước ngoài tại Việt Nam. Để đảm bảo quá trình xin cấp work permit diễn ra thuận lợi, giáo viên nước ngoài nên chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tuân thủ đúng quy định của pháp luật Việt Nam. Nếu Quý khách đang tìm kiếm dịch vụ xin giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài uy tín, hãy liên hệ với Visa Phương Đông qua HOTLINE 1900 63 63 50.

Bài viết liên quan