Hướng dẫn làm work permit cho giáo viên nước ngoài: hồ sơ, thủ tục, lệ phí
Giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài là một yêu cầu quan trọng trong quá trình đáp ứng các điều kiện pháp lý để được giảng dạy hợp pháp tại Việt Nam. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về hồ sơ cần chuẩn bị, quy trình thực hiện thủ tục và mức lệ phí cần nộp khi xin cấp work permit cho giáo viên nước ngoài. Mời Quý Doanh nghiệp cùng tìm hiểu.
Vì sao giáo viên nước ngoài cần xin giấy phép lao động?
Giáo viên nước ngoài cần phải xin cấp giấy phép lao động bởi vì:
– Đảm bảo tính pháp lý cho giáo viên nước ngoài
- Theo Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, giáo viên nước ngoài có thể bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng nếu:
- Làm việc mà không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật
- Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực
- Trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng hơn, giáo viên nước ngoài có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam.
– Đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật cho người sử dụng lao động
- Theo khoản 4 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, người sử dụng lao động vi phạm quy định về sử dụng lao động nước ngoài sẽ bị xử phạt theo các mức sau:
- Phạt từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 đến 10 người
- Phạt từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 đến 20 người
- Phạt từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 21 người trở lên
- Lưu ý: Theo khoản 1 Điều 6 của cùng Nghị định, mức phạt này áp dụng cho cá nhân vi phạm; đối với tổ chức vi phạm, mức phạt sẽ gấp đôi so với cá nhân.
– Bảo vệ các quyền lợi cho giáo viên nước ngoài
- Giấy phép lao động là cơ sở quan trọng để giáo viên nước ngoài được bảo vệ và hưởng đầy đủ quyền lợi trong quá trình làm việc tại Việt Nam bao gồm tiền lương, bảo hiểm và các chế độ lao động khác theo quy định.
– Đảm bảo hiệu lực hợp đồng và các thủ tục liên quan
- Giấy phép lao động là cơ sở pháp lý để đánh giá hiệu lực hợp đồng và thực hiện các thủ tục liên quan đến giáo viên nước ngoài.
– Xác định thời hạn hợp đồng và quyền lợi bồi thường
- Giấy phép lao động còn được sử dụng để quy định thời hạn hợp đồng và mức bồi thường tương ứng khi có tranh chấp phát sinh.
Giấy phép lao động không chỉ là giấy tờ quan trọng để xử lý các vấn đề xuất nhập cảnh của giáo viên nước ngoài mà còn đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của họ khi làm việc tại Việt Nam. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng ngoài việc xin giấy phép lao động, giáo viên nước ngoài cần đáp ứng các yêu cầu khác về bằng cấp, thẻ tạm trú và các giấy tờ cần thiết để giảng dạy hợp pháp tại Việt Nam.
Điều kiện cấp work permit cho giáo viên nước ngoài
Theo quy định của Bộ luật lao động 2019 số 45/2019/QH14, để được cấp giấy phép lao động, giáo viên nước ngoài trước tiên phải thỏa mãn 4 điều kiện dưới đây:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc và có đủ sức khỏe theo quy định Bộ trưởng Bộ Y tế
- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt, chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam
- Giáo viên nước ngoài phải là chuyên gia theo quy định tại Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi như sau:
– Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương, có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam. Để chứng minh kinh nghiệm làm việc, người lao động nước ngoài cần cung cấp mẫu xác nhận kinh nghiệm làm việc được điền đầy đủ và xác nhận bởi các công ty hoặc tổ chức trước đây.
- Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc và có ngành nghề đào tạo phù hợp với chuyên môn giảng dạy tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam
- Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Hồ sơ xin giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi, hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài sẽ khác nhau theo từng bước làm. Chi tiết hồ sơ cần chuẩn bị cho từng bước được trình bày cụ thể dưới đây:
Hồ sơ tuyển dụng lao động Việt Nam
Hồ sơ đăng ký tuyển dụng lao động Việt Nam có sự khác nhau tùy theo tỉnh/thành phố. Nhằm hỗ trợ Quý doanh nghiệp trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, dưới đây là hướng dẫn chi tiết về hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký tuyển dụng và quy trình đăng ký trên Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm tại một số địa phương.
STT | Tỉnh/Thành phố | Hồ sơ cần chuẩn bị | Tham khảo quy trình đăng ký tuyển dụng |
1 | TP.Hồ Chí Minh | Giấy phép kinh doanh bản scan gốc, bản sao y công chứng hoặc bản sao y đóng mọc treo công ty và logo công ty Công văn về việc tuyển dụng có ký tên đóng dấu của người sử dụng lao động dưới dạng file PDF | Quy trình đăng tuyển trên trang việc làm TP.Hồ Chí Minh |
2 | Long An | Đăng ký và đăng tuyển trên trang tuyển dụng việc làm | Quy trình đăng tuyển trên trang việc làm Long An |
3 | Bình Dương | Công văn đề nghị tuyển dụng nộp tại Trung tâm việc làm tỉnh Bình Dương | Quy trình đăng tuyển trên trang việc làm Bình Dương |
4 | Hà Nội | Đăng ký và đăng tuyển trên trang tuyển dụng việc làm | Quy trình đăng tuyển trên trang việc làm Hà Nội |
Hồ sơ giải trình và xin văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
– Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp (bản sao)
– Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng sẽ thuộc 1 trong 2 trường hợp sau:
- Báo cáo giải trình theo Mẫu số 01/PLI ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP nếu đây là lần đầu tiên người sử dụng lao động đăng ký và nhận được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
- Báo cáo giải trình theo Mẫu số 02/PLI ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP nếu người sử dụng lao động đã từng được chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài nhưng có thay đổi nhu cầu sử dụng.
>> Quý khách có thể xem thêm bài viết dưới đây để tránh những sai lầm phổ biến khi điền mẫu:
- Mẫu số 01/PLI – Giải trình nhu cầu sử dụng giáo viên nước ngoài.
- Mẫu số 02/PLI – Hướng dẫn giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng giáo viên nước ngoài.
– Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (nếu người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)
Hồ sơ xin giấy phép lao động
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (Mẫu số 11/PLI)
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ
>> Quý khách có thể tham khảo thêm: Danh sách bệnh viện khám sức khỏe làm giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài, thông qua bài viết của Visa Phương Đông.
– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận lao động người nước ngoài không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, được cấp không quá 6 tháng trước ngày nộp hồ sơ
– 2 ảnh thẻ 4x6cm nền trắng, không đeo kính, chụp không quá 6 tháng
– Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật
– Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài trừ trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này
– Giấy phép hoạt động do cơ quan nhà nước thẩm quyền cấp cho đơn vị tuyển dụng giáo viên nước ngoài.
– Văn bản chứng minh vị trí công việc đối với chuyên gia có đầy đủ các giấy tờ chứng minh theo quy định tại khoản 3, 4, 5, 6 Điều 3 Nghị định này:
- Giấy tờ chứng minh là chuyên gia bao gồm:
- Giấy xác nhận có bằng tốt nghiệp từ đại học hoặc tương đương trở lên và có ngành nghề đào tạo phù hợp với chuyên môn giảng dạy tại các cơ sở đào tạo
- Văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
>> Nếu Quý khách muốn tìm hiểu thêm về thủ tục xin văn bản chấp thuận sử dụng lao động thì có thể tham khảo bài viết: Hồ sơ, thủ tục xin chấp thuận sử dụng giáo viên nước ngoài.
Thủ tục làm work permit cho giáo viên nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1. Thông báo tuyển dụng lao động nước ngoài
Thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm trong thời gian ít nhất là 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi giáo viên người nước ngoài dự kiến làm việc.
Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm: vị trí và chức danh công việc, mô tả công việc, số lượng, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, mức lương, thời gian và địa điểm làm việc.
Sau khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị trí giáo viên dự kiến tuyển dụng, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
Bước 2. Giải trình và xin văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
Trừ nhà thầu, tất cả người sử dụng lao động phải chuẩn bị hồ sơ giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và nộp trực tuyến lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh/thành phố mà người lao động sẽ làm việc ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng lao động. Sau đó có thể được yêu cầu nộp hồ sơ gốc lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh/thành phố.
Thời gian xét duyệt hồ sơ xin văn bản chấp thuận sử dụng giáo viên người nước ngoài là 10 ngày làm việc.
Khi có văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động sẽ bổ sung bản gốc văn bản này vào hồ sơ làm work permit để nộp.
Bước 3. Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động
Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công ứng với tỉnh/thành phố nơi mà người nước ngoài dự kiến làm việc tối thiểu 15 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc.
Thời gian xử lý hồ sơ làm work permit cho giáo viên nước ngoài thường là 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Bước 4. Nhận giấy phép lao động
Trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Trong trường hợp bị từ chối cấp giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài ở đâu?
Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài sẽ làm việc ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc. Sau đó, người sử dụng lao động có thể được yêu cầu nộp hồ sơ gốc lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh/thành phố.
Thời gian cấp giấy phép lao động cho giáo viên người nước ngoài
Thời gian xin giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài thường khoảng 9 – 12 tuần nếu Quý Khách hàng chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ hợp lệ. Cụ thể:
- Thời gian đăng tin tuyển dụng người lao động Việt Nam kéo dài từ 20 – 25 ngày làm việc.
- Thời gian xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài thông thường 15 – 20 ngày làm việc.
- Thời gian xin cấp giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài thường là 12 – 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đạt yêu cầu.
- Thời gian hợp pháp hoá lãnh sự sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng quốc gia.
- Chưa bao gồm thời gian ký, giao nhận, dịch thuật và công chứng hồ sơ.
Lưu ý: thời gian xin cấp work permit cho vị trí giáo viên nước ngoài có thể kéo dài hơn nếu có vấn đề phát sinh trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.
Cập nhật lệ phí xin work permit cho giáo viên nước ngoài
Lệ phí làm work permit cho giáo viên nước ngoài được quy định bởi Hội đồng Nhân dân tỉnh/thành phố và có sự khác biệt giữa 63 địa phương. Theo Nghị quyết 07/2024/NQ-HDND TP.HCM, lệ phí cấp work permit cho giáo viên nước ngoài được miễn khi hồ sơ dịch vụ giải quyết qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình hay một phần trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh – có hiệu lực từ ngày 29 tháng 5 năm 2024.
STT | Tỉnh/Thành phố | Mức lệ phí (VND) | Căn cứ pháp lý |
1 | An Giang | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 600.000 | Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND |
3 | Bắc Giang | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
4 | Bắc Kạn | 600.000 | Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
5 | Bạc Liêu | 400.000 | Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND |
6 | Bắc Ninh | 600.000 | Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND |
7 | Bến Tre | 600.000 | Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
8 | Bình Định | 400.000 | Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND |
9 | Bình Dương | 600.000 | Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND |
10 | Bình Phước | 600.000 | Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND |
11 | Bình Thuận | 600.000 | Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND |
12 | Cà Mau | 600.000 | Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND |
13 | Cần Thơ | 600.000 | Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND |
14 | Cao Bằng | 600.000 | Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND |
15 | Đà Nẵng | 600.000 | Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND |
16 | Đắk Lắk | 1.000.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
17 | Đắk Nông | 500.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
18 | Điện Biên | 500.000 | Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND |
19 | Đồng Nai | 600.000 | Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND |
20 | Đồng Tháp | 600.000 | Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND |
21 | Gia Lai | 400.000 | Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND |
22 | Hà Giang | 600.000 | Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND |
23 | Hà Nam | 600.000 | Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND |
24 | Hà Nội | 400.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
25 | Hà Tĩnh | 480.000 | Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND |
26 | Hải Dương | 600.000 | Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND |
27 | Hải Phòng | 600.000 | Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND |
28 | Hậu Giang | 600.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
29 | Hòa Bình | 600.000 | Nghị quyết 227/2020/NQ-HĐND |
30 | TP.Hồ Chí Minh | 0 | Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND |
31 | Hưng Yên | 600.000 | Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND |
32 | Khánh Hòa | 600.000 | Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND |
33 | Kiên Giang | 600.000 | Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND |
34 | Kon Tum | 600.000 | Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
35 | Lai Châu | 400.000 | Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND |
36 | Lâm Đồng | 1.000.000 | Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND |
37 | Lạng Sơn | 600.000 | Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND |
38 | Lào Cai | 500.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
39 | Long An | 600.000 | Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND |
40 | Nam Định | 600.000 | Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND |
41 | Nghệ An | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
42 | Ninh Bình | 600.000 | Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND |
43 | Ninh Thuận | 400.000 | Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND |
44 | Phú Thọ | 600.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
45 | Phú Yên | 600.000 | Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND |
46 | Quảng Bình | 600.000 | Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND |
47 | Quảng Nam | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
48 | Quảng Ngãi | 600.000 | Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND |
49 | Quảng Ninh | 480.000 | Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND |
50 | Quảng Trị | 500.000 | Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND |
51 | Sóc Trăng | 600.000 | Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND |
52 | Sơn La | 600.000 | Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND |
53 | Tây Ninh | 600.000 | Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND |
54 | Thái Bình | 460.000 | Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND |
55 | Thái Nguyên | 600.000 | Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND |
56 | Thanh Hóa | 500.000 | Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND |
57 | Thừa Thiên Huế | 600.000 | Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND |
58 | Tiền Giang | 600.000 | Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
59 | Trà Vinh | 600.000 | Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND |
60 | Tuyên Quang | 600.000 | Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND |
61 | Vĩnh Long | 400.000 | Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
62 | Vĩnh Phúc | 600.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
63 | Yên Bái | 600.000 | Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND |
Lưu ý: chưa bao gồm các khoản chi phí khác như phí hợp pháp hóa lãnh sự, phí dịch thuật và công chứng, phí làm lý lịch tư pháp, phí khám sức khỏe, phí di chuyển, phí dự tính phát sinh,…
>> Quý khách có thể tham khảo bài viết sau để nắm rõ hơn về lệ phí cấp work permit cho giáo viên nước ngoài.
Kinh nghiệm xin giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài
Đối với việc xin work permit cho giáo viên nước ngoài, doanh nghiệp cần lưu ý những quy định về yêu cầu đối với từng cấp bậc giảng dạy tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam yêu cầu, cụ thể:
- Giáo viên mầm non phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên theo điểm a, khoản 1, Điều 72 Luật Giáo dục
- Giáo viên dạy trường trung học phải đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên tương đương ứng với cấp học đang giảng dạy, có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (hoặc bằng tốt nghiệp đại học sư phạm) hoặc có bằng cử nhân (bằng tốt nghiệp đại học) chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật.
- Đối với giáo viên nước ngoài dạy tại các trung tâm ngoại ngữ, sẽ sự khác nhau giữa giáo viên bản ngữ và giáo viên không phải là người bản ngữ:
- Giáo viên nước ngoài là người bản ngữ được yêu cầu phải có bằng cao đẳng trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp
- Giáo viên là người nước ngoài, không phải người bản ngữ sẽ được yêu cầu:
- Bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên
- Hoặc bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp
- Hoặc bằng cao đẳng trở lên, chứng chỉ năng lực ngoại ngữ từ bậc 5 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp
- Bên cạnh đó, khi xin work permit cho giáo viên nước ngoài giảng dạy tại trung tâm ngoại ngữ: địa điểm làm việc ghi trên giấy phép lao động phải trùng khớp với địa điểm trên giấy phép hoạt động do cơ quan nhà nước thẩm quyền cấp cho đơn vị tuyển dụng giáo viên nước ngoài.
Câu hỏi thường gặp về giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài
Trường hợp nào giáo viên nước ngoài được miễn giấy phép lao động?
Một số trường hợp giáo viên nước ngoài được miễn giấy phép lao động, cụ thể:
- Giáo viên nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử đến Việt Nam giảng dạy hoặc làm quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.
- Giáo viên nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử đến Việt Nam giảng dạy hoặc nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc của Liên hợp quốc.
- Giáo viên nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào Việt Nam để:
- Giảng dạy hoặc nghiên cứu
- Làm quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.
- Giáo viên nước ngoài vào Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở, tổ chức được thành lập theo hiệp định mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia.
Những trường hợp này được quy định tại Nghị định 70/2023/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Giấy phép lao động có được cấp cho giáo viên nước ngoài dạy bán thời gian không?
Việc cấp giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài không phụ thuộc vào hình thức làm việc toàn thời gian hay bán thời gian mà dựa trên các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và các điều kiện pháp lý khác. Cụ thể:
- Giáo viên nước ngoài cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện về bằng cấp, chứng chỉ và kinh nghiệm theo quy định, bất kể làm việc toàn thời gian hay bán thời gian.
- Thủ tục xin cấp giấy phép lao động vẫn cần được thực hiện đầy đủ như đối với giáo viên làm việc toàn thời gian.
- Người sử dụng lao động phải thực hiện đầy đủ các thủ tục xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động cho giáo viên nước ngoài và xin cấp giấy phép lao động, kể cả khi làm việc bán thời gian.
Vì vậy, giấy phép lao động vẫn có thể được cấp cho giáo viên nước ngoài dạy bán thời gian, miễn là đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định và đơn vị sử dụng lao động thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết.
Có thể gia hạn giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài không?
Có thể gia hạn giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài nhưng cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP, cần có chứng từ chứng minh rằng người lao động nước ngoài sẽ tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã cấp.
- Yêu cầu có sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
- Để xin gia hạn giấy phép lao động phải nộp hồ sơ trước khi work permit hết hạn ít nhất là 5 ngày nhưng không quá 45 ngày.
- Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi. Tuy nhiên, giấy phép lao động chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 2 năm.
>> Xem thêm: Gia hạn giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài.
Dịch vụ xin work permit cho giáo viên nước ngoài uy tín, chuyên nghiệp
Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc về Bộ luật Lao động và thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, Visa Phương Đông cam kết cung cấp dịch vụ xin work permit cho giáo viên nước ngoài nhanh chóng và chuyên nghiệp.
- Đội ngũ chuyên viên có kiến thức sâu rộng về thủ tục xin giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài, luôn sẵn sàng tư vấn và giải đáp chi tiết mọi thắc mắc
- Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ chính xác, đúng theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
- Cam kết bảo mật mọi thông tin của khách hàng và doanh nghiệp
- Minh bạch về chi phí với quy trình làm việc rõ ràng
Trên đây là những thông tin chi tiết về hướng dẫn làm work permit cho giáo viên nước ngoài tại Việt Nam. Để đảm bảo quá trình xin cấp work permit diễn ra thuận lợi, giáo viên nước ngoài nên chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tuân thủ đúng quy định của pháp luật Việt Nam. Nếu Quý khách đang tìm kiếm dịch vụ xin giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài uy tín, hãy liên hệ với Visa Phương Đông qua HOTLINE 1900 63 63 50.