Hướng dẫn làm work permit cho giáo viên yoga nước ngoài tại Việt Nam
Giấy phép lao động cho giáo viên yoga nước ngoài giảng dạy tại Việt Nam có những yêu cầu đặc biệt về chứng chỉ và kinh nghiệm. Với hơn 6 năm kinh nghiệm về lĩnh vực làm work permit cho người nước ngoài, Visa Phương Đông xin chia sẻ toàn bộ thông tin về xin giấy phép lao động cho giáo viên yoga: điều kiện, hồ sơ, thủ tục, chi phí,… qua bài viết dưới đây. Mời Quý Doanh nghiệp cùng theo dõi.
Điều kiện xin giấy phép lao động cho giáo viên yoga là gì?
Theo quy định của Bộ luật lao động 2019 số 45/2019/QH14, để được cấp giấy phép lao động giáo viên yoga nước ngoài trước tiên phải thỏa mãn 4 điều kiện dưới đây:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc và có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế
- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt, chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam
- Người lao động nước ngoài phải là chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật theo quy định tại Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi như sau:
– Người lao động nước ngoài là chuyên gia nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương, có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam. Để chứng minh kinh nghiệm làm việc, người lao động nước ngoài cần cung cấp mẫu xác nhận kinh nghiệm làm việc được điền đầy đủ và xác nhận bởi các công ty hoặc tổ chức trước đây.
- Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
– Người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Được đào tạo ít nhất 1 năm và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam
- Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam
Hồ sơ làm work permit cho giáo viên yoga nước ngoài
Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi, hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho giáo viên yoga nước ngoài ở từng bước làm sẽ khác nhau. Chi tiết hồ sơ cần chuẩn bị cho từng bước được trình bày cụ thể dưới đây:
Hồ sơ tuyển dụng lao động Việt Nam
Hồ sơ đăng ký tuyển dụng lao động Việt Nam có sự khác nhau tùy theo tỉnh/thành phố. Nhằm hỗ trợ Quý doanh nghiệp trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, dưới đây là hướng dẫn chi tiết về hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký tuyển dụng và quy trình đăng ký trên Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm tại một số địa phương.
STT | Tỉnh/Thành phố | Hồ sơ cần chuẩn bị | Tham khảo quy trình đăng ký tuyển dụng |
1 | TP.Hồ Chí Minh | Giấy phép kinh doanh bản scan gốc, bản sao y công chứng hoặc bản sao y đóng mọc treo công ty và logo công tyCông văn về việc tuyển dụng có ký tên đóng dấu của người sử dụng lao động dưới dạng file PDF | Quy trình đăng tuyển trên trang việc làm TP.Hồ Chí Minh |
2 | Long An | Đăng ký và đăng tuyển trên trang tuyển dụng việc làm | Quy trình đăng tuyển trên trang việc làm Long An |
3 | Bình Dương | Công văn đề nghị tuyển dụng nộp tại Trung tâm việc làm tỉnh Bình Dương | Quy trình đăng tuyển trên trang việc làm Bình Dương |
4 | Hà Nội | Đăng ký và đăng tuyển trên trang tuyển dụng việc làm | Quy trình đăng tuyển trên trang việc làm Hà Nội |
Hồ sơ giải trình và xin văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
– Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp (bản sao)
– Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng sẽ thuộc 1 trong 2 trường hợp sau:
- Báo cáo giải trình theo Mẫu số 01/PLI ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP nếu đây là lần đầu tiên người sử dụng lao động đăng ký và nhận được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
- Báo cáo giải trình theo Mẫu số 02/PLI ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP nếu người sử dụng lao động đã từng được chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài nhưng có thay đổi nhu cầu sử dụng.
– Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (nếu người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)
Hồ sơ xin giấy phép lao động
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (Mẫu số 11/PLI)
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ
>> Tham khảo: Danh sách các bệnh viện khám sức khỏe làm work permit.
– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận lao động người nước ngoài không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, được cấp không quá 6 tháng trước ngày nộp hồ sơ
– 2 ảnh thẻ 4x6cm nền trắng, không đeo kính, chụp không quá 6 tháng
– Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật
– Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài trừ trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này
– Giấy phép hoạt động của trung tâm mà người lao động làm việc do cơ quan có thẩm quyền cấp
– Văn bản chứng minh vị trí công việc đối với giáo viên yoga nước ngoài có đầy đủ các giấy tờ chứng minh theo quy định tại khoản 3, 4, 5, 6 Điều 3 Nghị định này:
- Giấy tờ chứng minh vị trí công việc bao gồm:
- Giấy xác nhận có bằng tốt nghiệp từ đại học hoặc tương đương trở lên chuyên ngành phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
- Văn bản xác nhận ít nhất 3 năm kinh nghiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài của người lao động hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Thủ tục xin giấy phép lao động cho giáo viên yoga
Bước 1. Thông báo tuyển dụng lao động nước ngoài
Thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm trong thời gian ít nhất là 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi giáo viên yoga nước ngoài dự kiến làm việc.
Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm: vị trí và chức danh công việc, mô tả công việc, số lượng, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, mức lương, thời gian và địa điểm làm việc.
Sau khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị trí giáo viên yoga dự kiến tuyển dụng, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
Bước 2. Giải trình và xin văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
Trừ nhà thầu, tất cả người sử dụng lao động phải chuẩn bị hồ sơ giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và nộp trực tuyến lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh/thành phố nơi mà giáo viên yoga nước ngoài sẽ làm việc ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng lao động. Sau đó có thể được yêu cầu nộp hồ sơ gốc lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh/thành phố.
Thời gian xét duyệt hồ sơ xin văn bản chấp thuận sử dụng giáo viên yoga nước ngoài là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
Khi có văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động sẽ bổ sung bản gốc văn bản này vào hồ sơ làm work permit để nộp.
Bước 3. Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động
Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho giáo viên yoga nước ngoài trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công ứng với tỉnh/thành phố nơi mà người nước ngoài dự kiến làm việc tối thiểu 15 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc.
Thời gian xử lý hồ sơ xin giấy phép lao động cho giáo viên yoga nước ngoài thường là 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Bước 4. Nhận giấy phép lao động
Trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho giáo viên yoga nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Trong trường hợp bị từ chối cấp giấy phép lao động cho giáo viên yoga nước ngoài, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Xin giấy phép lao động cho giáo viên yoga ở đâu?
Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài sẽ làm việc ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc. Sau đó, người sử dụng lao động có thể được yêu cầu nộp hồ sơ gốc lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh/thành phố.
Thời gian xét duyệt hồ sơ làm work permit cho giáo viên yoga tại Việt Nam
Thời gian xin giấy phép lao động cho giáo viên yoga nước ngoài thường khoảng 9 – 12 tuần nếu Quý Khách hàng chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ hợp lệ. Cụ thể:
- Thời gian đăng tin tuyển dụng người lao động Việt Nam kéo dài từ 20 – 25 ngày làm việc.
- Thời gian xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài thông thường 15 – 20 ngày làm việc.
- Thời gian xin cấp giấy phép lao động cho giáo viên yoga nước ngoài thường là 12 – 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đạt yêu cầu.
- Thời gian hợp pháp hoá lãnh sự sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng quốc gia.
- Chưa bao gồm thời gian ký, giao nhận, dịch thuật và công chứng hồ sơ.
Lưu ý: thời gian xin cấp work permit cho vị trí giáo viên yoga nước ngoài có thể kéo dài hơn nếu có vấn đề phát sinh trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.
Chi phí xin giấy phép lao động cho giáo viên yoga là bao nhiêu?
Lệ phí làm work permit cho giáo viên yoga nước ngoài được quy định bởi Hội đồng Nhân dân tỉnh/thành phố và có sự khác biệt giữa 63 địa phương. Theo Nghị quyết 07/2024/NQ-HDND TP.HCM, lệ phí cấp work permit cho giáo viên yoga nước ngoài được miễn khi hồ sơ dịch vụ giải quyết qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình hay một phần trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh – có hiệu lực từ ngày 29 tháng 5 năm 2024.
STT | Tỉnh/Thành phố | Mức lệ phí (VND) | Căn cứ pháp lý |
1 | An Giang | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 600.000 | Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND |
3 | Bắc Giang | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
4 | Bắc Kạn | 600.000 | Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
5 | Bạc Liêu | 400.000 | Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND |
6 | Bắc Ninh | 600.000 | Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND |
7 | Bến Tre | 600.000 | Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
8 | Bình Định | 400.000 | Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND |
9 | Bình Dương | 600.000 | Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND |
10 | Bình Phước | 600.000 | Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND |
11 | Bình Thuận | 600.000 | Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND |
12 | Cà Mau | 600.000 | Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND |
13 | Cần Thơ | 600.000 | Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND |
14 | Cao Bằng | 600.000 | Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND |
15 | Đà Nẵng | 600.000 | Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND |
16 | Đắk Lắk | 1.000.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
17 | Đắk Nông | 500.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
18 | Điện Biên | 500.000 | Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND |
19 | Đồng Nai | 600.000 | Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND |
20 | Đồng Tháp | 600.000 | Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND |
21 | Gia Lai | 400.000 | Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND |
22 | Hà Giang | 600.000 | Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND |
23 | Hà Nam | 600.000 | Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND |
24 | Hà Nội | 400.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
25 | Hà Tĩnh | 480.000 | Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND |
26 | Hải Dương | 600.000 | Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND |
27 | Hải Phòng | 600.000 | Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND |
28 | Hậu Giang | 600.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
29 | Hòa Bình | 600.000 | Nghị quyết 227/2020/NQ-HĐND |
30 | TP.Hồ Chí Minh | 0 | Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND |
31 | Hưng Yên | 600.000 | Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND |
32 | Khánh Hòa | 600.000 | Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND |
33 | Kiên Giang | 600.000 | Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND |
34 | Kon Tum | 600.000 | Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
35 | Lai Châu | 400.000 | Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND |
36 | Lâm Đồng | 1.000.000 | Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND |
37 | Lạng Sơn | 600.000 | Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND |
38 | Lào Cai | 500.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
39 | Long An | 600.000 | Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND |
40 | Nam Định | 600.000 | Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND |
41 | Nghệ An | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
42 | Ninh Bình | 600.000 | Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND |
43 | Ninh Thuận | 400.000 | Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND |
44 | Phú Thọ | 600.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
45 | Phú Yên | 600.000 | Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND |
46 | Quảng Bình | 600.000 | Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND |
47 | Quảng Nam | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
48 | Quảng Ngãi | 600.000 | Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND |
49 | Quảng Ninh | 480.000 | Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND |
50 | Quảng Trị | 500.000 | Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND |
51 | Sóc Trăng | 600.000 | Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND |
52 | Sơn La | 600.000 | Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND |
53 | Tây Ninh | 600.000 | Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND |
54 | Thái Bình | 460.000 | Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND |
55 | Thái Nguyên | 600.000 | Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND |
56 | Thanh Hóa | 500.000 | Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND |
57 | Thừa Thiên Huế | 600.000 | Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND |
58 | Tiền Giang | 600.000 | Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
59 | Trà Vinh | 600.000 | Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND |
60 | Tuyên Quang | 600.000 | Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND |
61 | Vĩnh Long | 400.000 | Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
62 | Vĩnh Phúc | 600.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
63 | Yên Bái | 600.000 | Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND |
Lưu ý: chưa bao gồm các khoản chi phí khác như phí hợp pháp hóa lãnh sự, phí dịch thuật và công chứng, phí làm lý lịch tư pháp, phí khám sức khỏe, phí di chuyển, phí dự tính phát sinh,…
>> Xem thêm: Tổng hợp chi phí làm giấy phép lao động cho giáo viên yoga nước ngoài.
Câu hỏi thường gặp về giấy phép lao động cho giáo viên yoga
Trong thời gian chờ cấp giấy phép lao động, giáo viên yoga nước ngoài có được phép giảng dạy không?
Trong thời gian chờ cấp giấy phép lao động, giáo viên yoga nước ngoài không được phép giảng dạy. Giáo viên yoga chỉ được phép bắt đầu giảng dạy sau khi được cấp giấy phép lao động chính thức.
Vi phạm quy định này có thể bị phạt tiền từ 15 đến 25 triệu đồng đối với cá nhân giáo viên và từ 60 đến 75 triệu đồng đối với doanh nghiệp.
Trong trường hợp cấp thiết, doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ xin giấy phép lao động uy tín, đảm bảo thời gian xử lý nhanh hơn nhưng vẫn phải chờ được cấp phép mới được giảng dạy.
Ngoài xin giấy phép lao động, giáo viên yoga nước ngoài cần xin những giấy tờ nào để làm việc hợp pháp tại Việt Nam?
Ngoài xin cấp giấy phép lao động, giáo viên yoga nước ngoài cần xin những giấy tờ sau để làm việc hợp pháp tại Việt Nam:
- Thị thực (Visa) làm việc: sau khi có giấy phép lao động, giáo viên yoga cần được cấp thị thực với mục đích làm việc. Thị thực này phải có thời hạn phù hợp với thời hạn giấy phép lao động nhưng không quá 2 năm. Thủ tục xin thị thực được thực hiện tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài hoặc Cục Xuất nhập cảnh nếu đang ở Việt Nam.
- Thẻ tạm trú: khi đã có thị thực làm việc và nhập cảnh vào Việt Nam, giáo viên yoga phải làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú.
- Mã số thuế cá nhân: giáo viên yoga nước ngoài cần đăng ký và được cấp mã số thuế cá nhân để thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam.
- Giấy khám sức khỏe: do các cơ sở y tế được chỉ định cấp, có giá trị 12 tháng.
- Hợp đồng lao động: sau khi xin được giấy phép lao động, giáo viên yoga nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người sử dụng lao động theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam. Hợp đồng này là cơ sở để đăng ký bảo hiểm và thực hiện các quyền lợi khác.
- Sổ bảo hiểm xã hội (nếu có): tùy theo loại hợp đồng và thời hạn làm việc, giáo viên yoga nước ngoài có thể phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Việt Nam.
Tất cả giấy tờ trên cần được duy trì hiệu lực trong suốt thời gian làm việc tại Việt Nam và phải được gia hạn hoặc làm mới kịp thời trước khi hết hạn để đảm bảo tính liên tục của hoạt động giảng dạy hợp pháp.
Trường hợp giáo viên yoga nước ngoài muốn chuyển sang trung tâm mới, có được giữ nguyên giấy phép lao động cũ không?
Khi chuyển sang trung tâm mới, giáo viên yoga nước ngoài không được giữ nguyên giấy phép lao động cũ mà phải làm thủ tục cấp mới.
Quy trình cụ thể như sau:
- Đầu tiên, trung tâm cũ phải làm thủ tục báo cáo chấm dứt làm việc và nộp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong vòng 3 ngày làm việc.
- Trung tâm mới phải xin cấp giấy phép lao động mới cho giáo viên, có thể sử dụng một số giấy tờ như bằng cấp, chứng chỉ yoga đã được hợp pháp hóa lãnh sự nếu còn hiệu lực. Tuy nhiên, vẫn cần làm mới các giấy tờ như khám sức khỏe, ảnh, lý lịch tư pháp nếu đã hết hạn.
- Trung tâm mới phải chứng minh nhu cầu sử dụng lao động và đáp ứng điều kiện về giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Lưu ý: trong thời gian chờ cấp giấy phép lao động, giáo viên yoga nước ngoài không được phép giảng dạy tại trung tâm mới.
Dịch vụ làm work permit cho giáo viên yoga uy tín, chuyên nghiệp
Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc về thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, Visa Phương Đông cam kết cung cấp dịch vụ xin work permit cho giáo viên yoga nước ngoài nhanh chóng và chuyên nghiệp.
- Đội ngũ chuyên viên có kiến thức chuyên sâu về thủ tục xin giấy phép lao động cho giáo viên yoga nước ngoài, luôn sẵn sàng tư vấn và giải đáp chi tiết mọi thắc mắc của khách hàng
- Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ chính xác, đúng theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
- Cam kết bảo mật mọi thông tin của khách hàng và doanh nghiệp
- Minh bạch về chi phí với quy trình làm việc rõ ràng
Hy vọng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích về thủ tục xin work permit cho giáo viên yoga nước ngoài tại Việt Nam. Nếu Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào trong quy trình xin giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài, vui lòng liên hệ ngay HOTLINE 1900 63 63 50 để được tư vấn miễn phí.